[KNTT] Trắc nghiệm Vật lý 11 bài 20 Điện thế

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


[KNTT] Trắc nghiệm Vật lý 11 bài 20 Điện thế

[KNTT] Trắc nghiệm Vật lý 11 bài 20 Điện thế

1. Đường đẳng thế là đường mà tại mọi điểm trên đó:

A. Cường độ điện trường có độ lớn như nhau.
B. Lực điện trường tác dụng lên điện tích thử có độ lớn như nhau.
C. Điện thế có giá trị như nhau.
D. Thế năng của điện tích thử có giá trị như nhau.

2. Phát biểu nào sau đây là sai về điện thế?

A. Điện thế là một đại lượng vô hướng.
B. Điện thế tại một điểm phụ thuộc vào điện tích thử đặt tại điểm đó.
C. Đơn vị của điện thế là Volt (V).
D. Điện thế tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho bản thân điện trường tại điểm đó.

3. Hai điểm A và B nằm trong một điện trường. Khi một điện tích \(q\) di chuyển từ A đến B, công của lực điện trường là \(A_{AB}\) và hiệu điện thế giữa A và B là \(V_{AB}\). Mối quan hệ nào sau đây là đúng?

A. \(A_{AB} = qV_{AB}\)
B. \(A_{AB} = -qV_{AB}\)
C. \(A_{AB} = V_{AB}/q\)
D. \(A_{AB} = -V_{AB}/q\)

4. Nếu chỉ có một điện tích điểm \(q\) đặt tại gốc tọa độ, thì đường đẳng thế là:

A. Các đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
B. Các mặt cầu đồng tâm với gốc tọa độ.
C. Các đường tròn đồng tâm với gốc tọa độ.
D. Các đường thẳng song song với nhau.

5. Trong một điện trường đều, hai điểm A và B nằm trên cùng một đường sức điện. Hiệu điện thế giữa A và B là \(V_{AB} = V_A - V_B\). Nếu A ở phía trước B trên đường sức điện, thì \(V_{AB}\) có giá trị như thế nào?

A. Dương
B. Âm
C. Bằng không
D. Không xác định

6. Trong điện trường, điện thế tại một điểm đặc trưng cho điều gì?

A. Cường độ của lực điện tác dụng lên điện tích thử
B. Năng lượng của điện tích thử tại điểm đó
C. Mật độ năng lượng điện trường tại điểm đó
D. Tốc độ dịch chuyển của điện tích thử

7. Mối liên hệ giữa cường độ điện trường \(\vec{E}\) và điện thế V là gì?

A. \(\vec{E} = \nabla V\)
B. \(\vec{E} = -\nabla V\)
C. \(\vec{E} = \frac{\nabla V}{q}\)
D. \(\vec{E} = -\frac{\nabla V}{q}\)

8. Nếu một điện tích dương di chuyển từ nơi có điện thế thấp đến nơi có điện thế cao, thì công của lực điện trường là:

A. Bằng không
B. Dương
C. Âm
D. Không xác định được

9. Một điện tích điểm \(q\) di chuyển trong một điện trường. Nếu trên đường đi của nó có những điểm có cùng điện thế, thì điều đó cho thấy điều gì?

A. Lực điện trường thực hiện công bằng không trên đoạn đường đó.
B. Lực điện trường thực hiện công dương trên đoạn đường đó.
C. Lực điện trường thực hiện công âm trên đoạn đường đó.
D. Vận tốc của điện tích không đổi.

10. Điện thế là một trường vô hướng. Điều này có nghĩa là:

A. Tại mỗi điểm chỉ có một giá trị điện thế xác định.
B. Điện thế có phương, chiều và độ lớn.
C. Điện thế chỉ có độ lớn.
D. Điện thế không có đơn vị đo.

11. Đại lượng vật lý nào đặc trưng cho khả năng sinh công của một lực điện khi di chuyển một điện tích trong điện trường?

A. Điện trở
B. Điện trường
C. Hiệu điện thế
D. Điện thế

12. Khi một điện tích dương di chuyển dọc theo một đường đẳng thế, công của lực điện trường thực hiện là:

A. Dương
B. Âm
C. Bằng không
D. Phụ thuộc vào điện thế

13. Trong một điện trường, nếu \(V_A > V_B\) thì:

A. Một điện tích âm sẽ di chuyển tự do từ A đến B.
B. Một điện tích dương sẽ di chuyển tự do từ A đến B.
C. Một điện tích âm sẽ di chuyển tự do từ B đến A.
D. Một điện tích dương sẽ di chuyển tự do từ B đến A.

14. Điện thế của một hệ gồm hai điện tích điểm \(q_1\) và \(q_2\) đặt cách nhau một khoảng \(r_{12}\) tại một điểm P cách \(q_1\) một khoảng \(r_1\) và cách \(q_2\) một khoảng \(r_2\) được tính như thế nào?

A. \(V_P = k rac{q_1}{r_1} + k rac{q_2}{r_2}\)
B. \(V_P = k rac{q_1 q_2}{r_{12}}\)
C. \(V_P = k rac{q_1}{r_1} - k rac{q_2}{r_2}\)
D. \(V_P = k rac{q_1 + q_2}{r_1 + r_2}\)

15. Độ lớn cường độ điện trường \(E\) trong một điện trường đều có thể được tính bằng công thức nào liên quan đến điện thế \(V\) và khoảng cách \(d\) giữa hai điểm bất kỳ trên cùng một đường sức điện?

A. \(E = Vd\)
B. \(E = \frac{V}{d}\)
C. \(E = \frac{d}{V}\)
D. \(E = \frac{1}{Vd}\)

1 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Vật lý 11 bài 20 Điện thế

Tags: Bộ đề 1

1. Đường đẳng thế là đường mà tại mọi điểm trên đó:

2 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Vật lý 11 bài 20 Điện thế

Tags: Bộ đề 1

2. Phát biểu nào sau đây là sai về điện thế?

3 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Vật lý 11 bài 20 Điện thế

Tags: Bộ đề 1

3. Hai điểm A và B nằm trong một điện trường. Khi một điện tích \(q\) di chuyển từ A đến B, công của lực điện trường là \(A_{AB}\) và hiệu điện thế giữa A và B là \(V_{AB}\). Mối quan hệ nào sau đây là đúng?

4 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Vật lý 11 bài 20 Điện thế

Tags: Bộ đề 1

4. Nếu chỉ có một điện tích điểm \(q\) đặt tại gốc tọa độ, thì đường đẳng thế là:

5 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Vật lý 11 bài 20 Điện thế

Tags: Bộ đề 1

5. Trong một điện trường đều, hai điểm A và B nằm trên cùng một đường sức điện. Hiệu điện thế giữa A và B là \(V_{AB} = V_A - V_B\). Nếu A ở phía trước B trên đường sức điện, thì \(V_{AB}\) có giá trị như thế nào?

6 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Vật lý 11 bài 20 Điện thế

Tags: Bộ đề 1

6. Trong điện trường, điện thế tại một điểm đặc trưng cho điều gì?

7 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Vật lý 11 bài 20 Điện thế

Tags: Bộ đề 1

7. Mối liên hệ giữa cường độ điện trường \(\vec{E}\) và điện thế V là gì?

8 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Vật lý 11 bài 20 Điện thế

Tags: Bộ đề 1

8. Nếu một điện tích dương di chuyển từ nơi có điện thế thấp đến nơi có điện thế cao, thì công của lực điện trường là:

9 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Vật lý 11 bài 20 Điện thế

Tags: Bộ đề 1

9. Một điện tích điểm \(q\) di chuyển trong một điện trường. Nếu trên đường đi của nó có những điểm có cùng điện thế, thì điều đó cho thấy điều gì?

10 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Vật lý 11 bài 20 Điện thế

Tags: Bộ đề 1

10. Điện thế là một trường vô hướng. Điều này có nghĩa là:

11 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Vật lý 11 bài 20 Điện thế

Tags: Bộ đề 1

11. Đại lượng vật lý nào đặc trưng cho khả năng sinh công của một lực điện khi di chuyển một điện tích trong điện trường?

12 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Vật lý 11 bài 20 Điện thế

Tags: Bộ đề 1

12. Khi một điện tích dương di chuyển dọc theo một đường đẳng thế, công của lực điện trường thực hiện là:

13 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Vật lý 11 bài 20 Điện thế

Tags: Bộ đề 1

13. Trong một điện trường, nếu \(V_A > V_B\) thì:

14 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Vật lý 11 bài 20 Điện thế

Tags: Bộ đề 1

14. Điện thế của một hệ gồm hai điện tích điểm \(q_1\) và \(q_2\) đặt cách nhau một khoảng \(r_{12}\) tại một điểm P cách \(q_1\) một khoảng \(r_1\) và cách \(q_2\) một khoảng \(r_2\) được tính như thế nào?

15 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Vật lý 11 bài 20 Điện thế

Tags: Bộ đề 1

15. Độ lớn cường độ điện trường \(E\) trong một điện trường đều có thể được tính bằng công thức nào liên quan đến điện thế \(V\) và khoảng cách \(d\) giữa hai điểm bất kỳ trên cùng một đường sức điện?