1. Trong dung dịch điện phân, các hạt mang điện có thể dịch chuyển có hướng là:
A. Chỉ các electron tự do.
B. Các ion dương và các ion âm.
C. Chỉ các ion dương.
D. Chỉ các ion âm.
2. Phát biểu nào sau đây SAI khi nói về cường độ dòng điện?
A. Cường độ dòng điện đặc trưng cho tác dụng từ của dòng điện.
B. Cường độ dòng điện đặc trưng cho chiều dịch chuyển có hướng của các hạt mang điện.
C. Cường độ dòng điện được đo bằng Ampe kế.
D. Cường độ dòng điện được đo bằng đơn vị Ampere (A).
3. Trong mạch điện, khi cường độ dòng điện tăng lên gấp đôi trong khi các yếu tố khác không đổi, thì điện năng tiêu thụ trong một đơn vị thời gian sẽ:
A. Giảm đi một nửa.
B. Tăng lên gấp đôi.
C. Tăng lên gấp bốn.
D. Không thay đổi.
4. Dòng điện chạy qua một dây dẫn kim loại có cường độ $I = 0.5$ A. Trong khoảng thời gian 10 giây, điện lượng di chuyển qua tiết diện ngang của dây dẫn là bao nhiêu?
A. 0.05 C
B. 5 C
C. 50 C
D. 20 C
5. Đơn vị của cường độ dòng điện là gì?
A. Volt (V)
B. Ohm ($\Omega$)
C. Ampere (A)
D. Watt (W)
6. Công thức tính cường độ dòng điện chạy qua một tiết diện là:
A. $I = \frac{q}{t}$
B. $I = \frac{t}{q}$
C. $I = q \cdot t$
D. $I = q + t$
7. Một ấm điện có công suất 1000W khi hoạt động với hiệu điện thế 220V. Cường độ dòng điện chạy qua ấm điện là bao nhiêu?
A. 10 A
B. 4.55 A
C. 220 A
D. 0.22 A
8. Trong chất bán dẫn, hạt tải điện chủ yếu là:
A. Chỉ electron.
B. Chỉ lỗ trống.
C. Cả electron và lỗ trống.
D. Các ion.
9. Nếu cường độ dòng điện chạy qua một bóng đèn tăng từ 1A lên 2A, trong khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn không đổi là 6V, điều này có thể xảy ra do:
A. Điện trở của bóng đèn tăng lên.
B. Điện trở của bóng đèn giảm đi.
C. Bóng đèn bị hỏng.
D. Hiệu điện thế bị thay đổi.
10. Một nguồn điện có suất điện động là 6V và điện trở trong là 1 $\Omega$. Khi nối nguồn với một điện trở ngoài R, cường độ dòng điện chạy trong mạch là 2A. Giá trị của R là bao nhiêu?
A. 2 $\Omega$
B. 3 $\Omega$
C. 4 $\Omega$
D. 5 $\Omega$
11. Đặc tính nào sau đây KHÔNG phải là đặc tính của dòng điện không đổi?
A. Có chiều không đổi.
B. Có cường độ không đổi theo thời gian.
C. Các hạt mang điện dịch chuyển có hướng.
D. Chiều dịch chuyển của các hạt mang điện luôn thay đổi.
12. Nếu có 6.25 x 10^18 electron di chuyển qua tiết diện ngang của dây dẫn trong 2 giây, thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là bao nhiêu? Biết điện tích của một electron là $1.6 imes 10^{-19}$ C.
A. 0.5 A
B. 1.0 A
C. 2.0 A
D. 0.25 A
13. Phát biểu nào sau đây là đúng về cường độ dòng điện trong dây dẫn kim loại khi có hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây?
A. Cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
B. Cường độ dòng điện tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế và tỉ lệ thuận với điện trở của dây.
C. Cường độ dòng điện tỉ lệ nghịch với cả hiệu điện thế và điện trở của dây.
D. Cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với cả hiệu điện thế và điện trở của dây.
14. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu một điện trở không đổi là 12V và cường độ dòng điện chạy qua nó là 3A, thì điện trở của nó có giá trị bao nhiêu?
A. 3 $\Omega$
B. 4 $\Omega$
C. 6 $\Omega$
D. 9 $\Omega$
15. Trong một dây dẫn kim loại, các hạt mang điện tự do là gì?
A. Các ion dương.
B. Các electron tự do.
C. Các ion âm.
D. Các nguyên tử.