[KNTT] Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 25: Bài tập về vật lý hạt nhân
[KNTT] Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 25: Bài tập về vật lý hạt nhân
1. Trong một mẫu chất phóng xạ, chu kỳ bán rã là 10 năm. Sau 30 năm, số hạt nhân còn lại của chất phóng xạ đó so với ban đầu là:
A. Một nửa.
B. Một phần tư.
C. Một phần tám.
D. Một phần mười.
2. Chu kỳ bán rã của một đồng vị phóng xạ là $T$. Sau thời gian $t = 3T$, tỉ số giữa số hạt nhân đã phân rã và số hạt nhân còn lại là:
A. 7.
B. 8.
C. 1/7.
D. 1/8.
3. Định luật phóng xạ mô tả sự biến đổi của một lượng chất phóng xạ theo thời gian là:
A. $N(t) = N_0 e^{\lambda t}$.
B. $N(t) = N_0 (1 - e^{-\lambda t})$.
C. $N(t) = N_0 e^{-\lambda t}$.
D. $N(t) = N_0 \lambda t$.
4. Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng:
A. Phân hạch một hạt nhân nặng thành các hạt nhân nhẹ hơn.
B. Tổng hợp hai hạt nhân nhẹ thành một hạt nhân nặng hơn.
C. Phát ra tia gamma.
D. Biến đổi một neutron thành proton.
5. Một hạt nhân có khối lượng $m_h$, ban đầu đứng yên. Sau khi phân rã alpha, nó tạo thành hạt nhân con có khối lượng $m_c$ và hạt alpha có khối lượng $m_{\alpha}$. Nếu bỏ qua năng lượng nghỉ ban đầu của hạt nhân mẹ, năng lượng tỏa ra của phản ứng là:
A. $E = (m_h - m_c - m_{\alpha})c^2$.
B. $E = (m_h - m_c + m_{\alpha})c^2$.
C. $E = (m_h - (m_c + m_{\alpha}))c^2$.
D. $E = (m_c + m_{\alpha} - m_h)c^2$.
6. Một mẫu phóng xạ có chu kỳ bán rã $T$. Sau thời gian $t=T$, tỉ số giữa số hạt nhân đã phân rã và số hạt nhân ban đầu là:
A. 1/2.
B. 1/4.
C. 3/4.
D. 1.
7. Phóng xạ beta trừ ($\\beta^-$) là quá trình:
A. Hạt nhân phát ra một pozitron ($\\beta^+$).
B. Hạt nhân phát ra một electron ($\\beta^-$).
C. Một neutron trong hạt nhân biến đổi thành một proton, một electron và một phản neutrino.
D. Một proton trong hạt nhân biến đổi thành một neutron, một pozitron và một neutrino.
8. Độ phóng xạ của một mẫu chất phóng xạ giảm đi 8 lần sau 24 giờ. Chu kỳ bán rã của chất phóng xạ đó là:
A. 6 giờ.
B. 8 giờ.
C. 12 giờ.
D. 24 giờ.
9. Trong phản ứng hạt nhân, đại lượng nào sau đây không được bảo toàn tuyệt đối?
A. Tổng năng lượng.
B. Động lượng.
C. Khối lượng nghỉ.
D. Số nucleon.
10. Trong phản ứng hạt nhân $^2_1H + ^3_1H \rightarrow ^4_2He + ^1_0n$, năng lượng tỏa ra được tính từ đâu?
A. Độ chênh lệch khối lượng nghỉ giữa các hạt trước và sau phản ứng.
B. Tổng khối lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng.
C. Tổng khối lượng nghỉ của các hạt sau phản ứng.
D. Tổng động năng của các hạt sau phản ứng.
11. Hằng số phóng xạ $\\lambda$ của một chất phóng xạ có mối liên hệ với chu kỳ bán rã $T$ là:
A. $\lambda = \frac{\ln 2}{T}$.
B. $\lambda = \frac{T}{\ln 2}$.
C. $\lambda = \frac{1}{T}$.
D. $\lambda = T \ln 2$.
12. Phát biểu nào sau đây là SAI về phản ứng hạt nhân?
A. Phản ứng hạt nhân có thể tuân theo định luật bảo toàn năng lượng toàn phần.
B. Phản ứng hạt nhân có thể tuân theo định luật bảo toàn động lượng.
C. Phản ứng hạt nhân có thể tuân theo định luật bảo toàn điện tích.
D. Phản ứng hạt nhân luôn tuân theo định luật bảo toàn khối lượng.
13. Phóng xạ alpha là quá trình hạt nhân mẹ biến đổi thành hạt nhân con kèm theo sự phát ra tia alpha. Hạt alpha thực chất là:
A. Hạt proton.
B. Hạt neutron.
C. Hạt nhân của nguyên tử Heli, gồm 2 proton và 2 neutron.
D. Hạt electron.
14. Phóng xạ gamma ($\\gamma$) là quá trình:
A. Hạt nhân phát ra một photon năng lượng cao.
B. Hạt nhân phát ra một electron.
C. Hạt nhân thay đổi số proton.
D. Hạt nhân thay đổi số neutron.
15. Một mẫu chất phóng xạ có chu kỳ bán rã 100 năm. Sau 200 năm, khối lượng chất phóng xạ còn lại là bao nhiêu phần trăm so với khối lượng ban đầu?
A. 50%.
B. 25%.
C. 12.5%.
D. 10%.