Trắc nghiệm Cánh diều Hóa học 11 bài 9 Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
Trắc nghiệm Cánh diều Hóa học 11 bài 9 Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
1. Để tách nước ra khỏi dung dịch muối ăn (NaCl) trong nước, phương pháp nào là hiệu quả nhất?
A. Lọc
B. Chưng cất
C. Kết tinh
D. Chiết
2. Trong kĩ thuật chiết, để thu được hiệu quả tách cao nhất, nên thực hiện:
A. Một lần chiết với toàn bộ dung môi
B. Chia nhỏ dung môi và chiết nhiều lần
C. Chiết ở nhiệt độ cao
D. Chiết ở áp suất thấp
3. Trong sắc ký lớp mỏng (TLC), pha tĩnh thường là:
A. Silica gel hoặc nhôm oxit
B. Nước
C. Dung môi hữu cơ
D. Khí mang
4. Phương pháp sắc ký khí (GC) được sử dụng để tách và tinh chế các hợp chất hữu cơ dựa trên sự khác biệt về:
A. Độ phân cực
B. Khả năng bay hơi và khả năng tương tác với pha tĩnh
C. Khối lượng phân tử
D. Độ tan trong dung môi
5. Chưng cất lôi cuốn hơi nước thường được áp dụng để tách các chất hữu cơ nào sau đây?
A. Các chất hữu cơ có nhiệt độ sôi cao, khó bay hơi
B. Các chất hữu cơ dễ bay hơi, không tan hoặc ít tan trong nước
C. Các chất hữu cơ có nhiệt độ sôi thấp, dễ tan trong nước
D. Các chất hữu cơ có độ phân cực cao
6. Khi muốn tách một chất hữu cơ tan trong nước ra khỏi dung dịch nước bằng một dung môi hữu cơ không tan trong nước, ta sử dụng phương pháp nào?
A. Chưng cất
B. Kết tinh
C. Chiết
D. Lọc
7. Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để tách các chất rắn có độ tan khác nhau trong cùng một dung môi?
A. Chưng cất
B. Kết tinh
C. Sắc ký
D. Lọc
8. Trong phòng thí nghiệm, để tách các chất rắn không tan trong nước ra khỏi dung dịch nước, ta sử dụng phương pháp nào?
A. Chưng cất
B. Kết tinh
C. Chiết
D. Lọc
9. Tinh chế axit benzoic từ hỗn hợp chứa axit benzoic và natri clorua bằng cách hòa tan hỗn hợp vào nước nóng, lọc bỏ tạp chất không tan, sau đó làm lạnh dung dịch để axit benzoic kết tinh. Đây là ứng dụng của phương pháp nào?
A. Chưng cất
B. Kết tinh
C. Sắc ký
D. Chiết
10. Chất nào sau đây thường được dùng làm chất hút ẩm trong các bình đựng hóa chất nhạy cảm với hơi nước?
A. NaOH rắn
B. P2O5 rắn
C. CaCl2 khan
D. Than hoạt tính
11. Sắc ký cột được sử dụng để tách các chất dựa trên sự khác biệt về:
A. Nhiệt độ sôi
B. Độ tan
C. Khả năng hấp phụ và độ tan
D. Kích thước phân tử
12. Để tách các hợp chất hữu cơ có nhiệt độ sôi gần nhau, phương pháp nào cần được áp dụng với hiệu quả cao hơn so với chưng cất thông thường?
A. Chưng cất phân đoạn
B. Chưng cất lôi cuốn hơi nước
C. Chưng cất chân không
D. Lọc
13. Mục đích chính của việc sử dụng giấy lọc trong quá trình lọc là gì?
A. Hòa tan chất rắn
B. Giữ lại chất rắn không tan và cho chất lỏng đi qua
C. Làm bay hơi dung môi
D. Ngưng tụ hơi chất lỏng
14. Khi tách các hợp chất hữu cơ có khả năng bị phân hủy ở nhiệt độ cao, phương pháp chưng cất nào sau đây là phù hợp nhất?
A. Chưng cất thường
B. Chưng cất phân đoạn
C. Chưng cất chân không
D. Chưng cất lôi cuốn hơi nước
15. Trong kĩ thuật chưng cất, bộ phận nào có chức năng làm nguội hơi chất lỏng để chuyển chúng thành dạng lỏng?
A. Bình cầu
B. Nhiệt kế
C. Bình hứng
D. Bình sinh hàn