Trắc nghiệm Cánh diều KTPL 11 bài 10 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Cánh diều KTPL 11 bài 10 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Trắc nghiệm Cánh diều KTPL 11 bài 10 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

1. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ trong hôn nhân và gia đình giữa vợ và chồng là biểu hiện cụ thể của quyền bình đẳng của công dân về lĩnh vực nào?

A. Bình đẳng trong lao động.
B. Bình đẳng trong chính trị.
C. Bình đẳng trong đời sống xã hội.
D. Bình đẳng trong kinh doanh.

2. Pháp luật quy định công dân có quyền sở hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của mình. Điều này thể hiện quyền bình đẳng của công dân trên phương diện nào?

A. Bình đẳng trong chính trị.
B. Bình đẳng trong kinh tế.
C. Bình đẳng trong văn hóa.
D. Bình đẳng trong lao động.

3. Việc áp dụng pháp luật đối với mọi công dân phải đảm bảo tính công bằng, không thiên vị, thể hiện rõ nhất nguyên tắc nào của pháp luật?

A. Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa.
B. Nguyên tắc bình đẳng của công dân trước pháp luật.
C. Nguyên tắc công khai, minh bạch của pháp luật.
D. Nguyên tắc dân chủ trong việc ban hành pháp luật.

4. Việc công dân được tự do ngôn luận, tự do báo chí, tự do tín ngưỡng, tôn giáo là biểu hiện của quyền bình đẳng của công dân trên phương diện nào?

A. Bình đẳng về kinh tế.
B. Bình đẳng về chính trị.
C. Bình đẳng về văn hóa.
D. Bình đẳng về xã hội.

5. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không có nghĩa là mọi công dân đều được...

A. Có nghĩa vụ như nhau.
B. Được hưởng quyền lợi như nhau trong mọi trường hợp.
C. Có địa vị pháp lý như nhau.
D. Được đối xử như nhau bởi pháp luật.

6. Việc nhà nước đảm bảo quyền tự do đi lại, cư trú của công dân là thể hiện quyền bình đẳng của công dân trên phương diện nào?

A. Bình đẳng trong kinh tế.
B. Bình đẳng trong chính trị.
C. Bình đẳng trong đời sống xã hội.
D. Bình đẳng trong văn hóa.

7. Khi một công dân vi phạm pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ tiến hành xử lý theo đúng quy định của pháp luật mà không được phép...

A. Áp dụng các biện pháp cải tạo.
B. Thi hành các hình phạt theo quy định.
C. Ưu tiên hay bỏ qua vì bất kỳ lý do nào.
D. Áp dụng các biện pháp giáo dục.

8. Anh X và chị Y cùng làm việc tại một công ty với cùng một vị trí và khối lượng công việc. Tuy nhiên, chị Y lại nhận mức lương thấp hơn anh X. Hành vi này của công ty là vi phạm nguyên tắc nào của pháp luật?

A. Bình đẳng trong chính trị.
B. Bình đẳng trong kinh doanh.
C. Bình đẳng trong lao động.
D. Bình đẳng trong đời sống xã hội.

9. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện ở việc mọi công dân đều được pháp luật bảo vệ như nhau. Điều này có nghĩa là...

A. Mọi công dân đều có quyền tự bảo vệ.
B. Nhà nước có trách nhiệm bảo vệ mọi công dân.
C. Mọi công dân đều được bảo vệ tuyệt đối khỏi mọi rủi ro.
D. Chỉ những công dân tốt mới được pháp luật bảo vệ.

10. Trong một cuộc tranh chấp đất đai, cả hai bên A và B đều có quyền trình bày ý kiến và đưa ra bằng chứng trước tòa án. Điều này thể hiện nội dung nào của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

A. Bình đẳng trong lao động.
B. Bình đẳng trong kinh doanh.
C. Bình đẳng về quyền được xét xử công bằng.
D. Bình đẳng trong chính trị.

11. Việc giảm nhẹ trách nhiệm hình sự cho phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con nhỏ dưới 36 tháng tuổi là một ví dụ về việc pháp luật có quy định khác biệt. Điều này KHÔNG vi phạm nguyên tắc bình đẳng vì sao?

A. Pháp luật luôn ưu tiên phụ nữ.
B. Quy định này nhằm bảo vệ nhóm đối tượng yếu thế.
C. Mọi công dân đều có thể gặp tình huống tương tự.
D. Pháp luật chỉ áp dụng cho phụ nữ Việt Nam.

12. Quyền bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia hoạt động kinh doanh đều được...

A. Ưu tiên về vốn và công nghệ.
B. Hưởng các chính sách hỗ trợ như nhau.
C. Tuân thủ pháp luật và chịu sự quản lý của nhà nước như nhau.
D. Miễn trừ mọi loại thuế.

13. Trong một cuộc bầu cử, mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bỏ phiếu, không phân biệt giàu nghèo, trình độ học vấn. Đây là minh chứng rõ nhất cho nguyên tắc nào của pháp luật?

A. Bình đẳng trong lao động.
B. Bình đẳng trong kinh doanh.
C. Bình đẳng trong chính trị.
D. Bình đẳng trong đời sống xã hội.

14. Anh P và anh Q cùng kinh doanh một mặt hàng tương tự. Anh P có giấy phép kinh doanh hợp lệ, còn anh Q lại hoạt động chui. Khi bị cơ quan chức năng kiểm tra, anh Q cho rằng điều đó là vi phạm quyền bình đẳng vì anh P không bị xử lý. Nhận định của anh Q là...

A. Đúng, vì cả hai đều kinh doanh.
B. Sai, vì anh P tuân thủ pháp luật còn anh Q thì không.
C. Đúng, vì pháp luật không phân biệt đối xử.
D. Sai, vì anh Q là người mới kinh doanh.

15. Anh A và anh B đều là công dân Việt Nam, cùng thực hiện hành vi vi phạm pháp luật như nhau. Tuy nhiên, anh A là con của một cán bộ cấp cao, còn anh B là người lao động bình thường. Nếu anh A được xử lý nhẹ hơn anh B, điều này thể hiện sự vi phạm nguyên tắc nào của pháp luật?

A. Bình đẳng trong lao động.
B. Bình đẳng trong chính trị.
C. Bình đẳng trong kinh doanh.
D. Bình đẳng của công dân trước pháp luật.

16. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được hiểu là mọi công dân đều bình đẳng về...

A. Chức vụ và quyền lực.
B. Quyền và nghĩa vụ pháp lý.
C. Cơ hội làm giàu.
D. Khả năng tạo ảnh hưởng.

17. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được hiểu là mọi công dân đều có...

A. Quyền và nghĩa vụ như nhau, không phân biệt địa vị xã hội.
B. Quyền và nghĩa vụ như nhau, không phân biệt giới tính, dân tộc.
C. Quyền và nghĩa vụ như nhau, không phân biệt tôn giáo, địa vị xã hội.
D. Quyền và nghĩa vụ như nhau, không phân biệt giới tính, dân tộc, tôn giáo, địa vị xã hội.

18. Việc công dân có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật, không bị ai cản trở hay áp đặt là biểu hiện của quyền bình đẳng của công dân trên phương diện nào?

A. Bình đẳng trong chính trị.
B. Bình đẳng trong văn hóa.
C. Bình đẳng trong kinh tế.
D. Bình đẳng trong đời sống xã hội.

19. Pháp luật quy định mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ học tập. Điều này thể hiện quyền bình đẳng của công dân trên phương diện nào?

A. Bình đẳng trong kinh tế.
B. Bình đẳng trong văn hóa.
C. Bình đẳng trong chính trị.
D. Bình đẳng trong lao động.

20. Anh A là người dân tộc thiểu số, có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật để ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân. Tuy nhiên, cán bộ địa phương lại nói với anh rằng "người dân tộc thiểu số khó làm chính trị", nên không cho anh tham gia ứng cử. Hành vi này của cán bộ địa phương đã vi phạm nguyên tắc nào của pháp luật?

A. Bình đẳng trong lao động.
B. Bình đẳng trong chính trị.
C. Bình đẳng trong kinh doanh.
D. Bình đẳng trong hôn nhân.

21. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không có nghĩa là mọi công dân đều...

A. Có nghĩa vụ như nhau.
B. Được hưởng quyền lợi như nhau trong mọi trường hợp.
C. Có địa vị pháp lý như nhau.
D. Được đối xử như nhau bởi pháp luật.

22. Khi tham gia vào các giao dịch dân sự, mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ như nhau, không bị phân biệt đối xử. Điều này thể hiện nguyên tắc nào của pháp luật?

A. Bình đẳng trong lao động.
B. Bình đẳng trong kinh doanh.
C. Bình đẳng trong đời sống xã hội.
D. Bình đẳng trong chính trị.

23. Công ty X có chính sách tuyển dụng ưu tiên nam giới vào các vị trí kỹ thuật cao, trong khi chị Y có đủ năng lực và kinh nghiệm tương đương lại không được tuyển dụng vì lý do giới tính. Hành vi này của công ty X đã vi phạm nguyên tắc nào của pháp luật?

A. Bình đẳng trong chính trị.
B. Bình đẳng trong kinh doanh.
C. Bình đẳng trong lao động.
D. Bình đẳng trong đời sống xã hội.

24. Pháp luật quy định mọi công dân đều có quyền khiếu nại, tố cáo. Đây là biểu hiện của quyền bình đẳng của công dân trên phương diện nào?

A. Bình đẳng trong lao động.
B. Bình đẳng trong kinh doanh.
C. Bình đẳng trong tham gia quản lý nhà nước.
D. Bình đẳng trong đời sống văn hóa.

25. Trong một vụ án hình sự, luật sư bào chữa có quyền đưa ra các lập luận, bằng chứng để bảo vệ thân chủ của mình, giống như quyền của bên nguyên đơn dân sự. Điều này thể hiện nguyên tắc nào của pháp luật?

A. Bình đẳng trong lao động.
B. Bình đẳng trong kinh doanh.
C. Bình đẳng về quyền được bảo vệ pháp lý.
D. Bình đẳng trong chính trị.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KTPL 11 bài 10 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

1. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ trong hôn nhân và gia đình giữa vợ và chồng là biểu hiện cụ thể của quyền bình đẳng của công dân về lĩnh vực nào?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KTPL 11 bài 10 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

2. Pháp luật quy định công dân có quyền sở hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của mình. Điều này thể hiện quyền bình đẳng của công dân trên phương diện nào?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KTPL 11 bài 10 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

3. Việc áp dụng pháp luật đối với mọi công dân phải đảm bảo tính công bằng, không thiên vị, thể hiện rõ nhất nguyên tắc nào của pháp luật?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KTPL 11 bài 10 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

4. Việc công dân được tự do ngôn luận, tự do báo chí, tự do tín ngưỡng, tôn giáo là biểu hiện của quyền bình đẳng của công dân trên phương diện nào?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KTPL 11 bài 10 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

5. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không có nghĩa là mọi công dân đều được...

6 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KTPL 11 bài 10 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

6. Việc nhà nước đảm bảo quyền tự do đi lại, cư trú của công dân là thể hiện quyền bình đẳng của công dân trên phương diện nào?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KTPL 11 bài 10 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

7. Khi một công dân vi phạm pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ tiến hành xử lý theo đúng quy định của pháp luật mà không được phép...

8 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KTPL 11 bài 10 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

8. Anh X và chị Y cùng làm việc tại một công ty với cùng một vị trí và khối lượng công việc. Tuy nhiên, chị Y lại nhận mức lương thấp hơn anh X. Hành vi này của công ty là vi phạm nguyên tắc nào của pháp luật?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KTPL 11 bài 10 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

9. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện ở việc mọi công dân đều được pháp luật bảo vệ như nhau. Điều này có nghĩa là...

10 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KTPL 11 bài 10 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

10. Trong một cuộc tranh chấp đất đai, cả hai bên A và B đều có quyền trình bày ý kiến và đưa ra bằng chứng trước tòa án. Điều này thể hiện nội dung nào của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KTPL 11 bài 10 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

11. Việc giảm nhẹ trách nhiệm hình sự cho phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con nhỏ dưới 36 tháng tuổi là một ví dụ về việc pháp luật có quy định khác biệt. Điều này KHÔNG vi phạm nguyên tắc bình đẳng vì sao?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KTPL 11 bài 10 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

12. Quyền bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia hoạt động kinh doanh đều được...

13 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KTPL 11 bài 10 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

13. Trong một cuộc bầu cử, mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bỏ phiếu, không phân biệt giàu nghèo, trình độ học vấn. Đây là minh chứng rõ nhất cho nguyên tắc nào của pháp luật?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KTPL 11 bài 10 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

14. Anh P và anh Q cùng kinh doanh một mặt hàng tương tự. Anh P có giấy phép kinh doanh hợp lệ, còn anh Q lại hoạt động chui. Khi bị cơ quan chức năng kiểm tra, anh Q cho rằng điều đó là vi phạm quyền bình đẳng vì anh P không bị xử lý. Nhận định của anh Q là...

15 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KTPL 11 bài 10 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

15. Anh A và anh B đều là công dân Việt Nam, cùng thực hiện hành vi vi phạm pháp luật như nhau. Tuy nhiên, anh A là con của một cán bộ cấp cao, còn anh B là người lao động bình thường. Nếu anh A được xử lý nhẹ hơn anh B, điều này thể hiện sự vi phạm nguyên tắc nào của pháp luật?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KTPL 11 bài 10 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

16. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được hiểu là mọi công dân đều bình đẳng về...

17 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KTPL 11 bài 10 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

17. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được hiểu là mọi công dân đều có...

18 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KTPL 11 bài 10 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

18. Việc công dân có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật, không bị ai cản trở hay áp đặt là biểu hiện của quyền bình đẳng của công dân trên phương diện nào?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KTPL 11 bài 10 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

19. Pháp luật quy định mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ học tập. Điều này thể hiện quyền bình đẳng của công dân trên phương diện nào?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KTPL 11 bài 10 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

20. Anh A là người dân tộc thiểu số, có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật để ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân. Tuy nhiên, cán bộ địa phương lại nói với anh rằng người dân tộc thiểu số khó làm chính trị, nên không cho anh tham gia ứng cử. Hành vi này của cán bộ địa phương đã vi phạm nguyên tắc nào của pháp luật?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KTPL 11 bài 10 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

21. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không có nghĩa là mọi công dân đều...

22 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KTPL 11 bài 10 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

22. Khi tham gia vào các giao dịch dân sự, mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ như nhau, không bị phân biệt đối xử. Điều này thể hiện nguyên tắc nào của pháp luật?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KTPL 11 bài 10 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

23. Công ty X có chính sách tuyển dụng ưu tiên nam giới vào các vị trí kỹ thuật cao, trong khi chị Y có đủ năng lực và kinh nghiệm tương đương lại không được tuyển dụng vì lý do giới tính. Hành vi này của công ty X đã vi phạm nguyên tắc nào của pháp luật?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KTPL 11 bài 10 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

24. Pháp luật quy định mọi công dân đều có quyền khiếu nại, tố cáo. Đây là biểu hiện của quyền bình đẳng của công dân trên phương diện nào?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KTPL 11 bài 10 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

25. Trong một vụ án hình sự, luật sư bào chữa có quyền đưa ra các lập luận, bằng chứng để bảo vệ thân chủ của mình, giống như quyền của bên nguyên đơn dân sự. Điều này thể hiện nguyên tắc nào của pháp luật?