Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 11 bài 2 Đọc tiểu Thanh kí

0
Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!
Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!

Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 11 bài 2 Đọc tiểu Thanh kí

Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 11 bài 2 Đọc tiểu Thanh kí

1. Tại sao Nguyễn Du lại viết Tiểu Thanh kí sau khi đã đọc Truyện Tiểu Thanh của Phùng Khắc Khoan?

A. Để tiếp nối và phát triển tư tưởng của Phùng Khắc Khoan.
B. Để thể hiện quan điểm cá nhân, sự đồng cảm và lên án xã hội bất công.
C. Để khẳng định tài năng thơ văn của bản thân.
D. Để phê phán cách nhìn nhận về Tiểu Thanh của Phùng Khắc Khoan.

2. Câu Nghi gia nghi thất, nghi tử nghi tôn, nghi thân nghi gia, nghi thất nghi tôn trong Tiểu Thanh kí thể hiện điều gì về cuộc sống của Tiểu Thanh?

A. Sự đầy đủ, viên mãn về mọi mặt.
B. Nỗi dằn vặt, lo âu, không yên về thân phận.
C. Sự tự tin và quyết đoán trong mọi lựa chọn.
D. Sự hài lòng với cuộc sống hiện tại.

3. Trong Tiểu Thanh kí, khi nói Văn chương hưu vấn hữu vô, Nguyễn Du muốn thể hiện điều gì?

A. Khuyên Tiểu Thanh đừng quá quan tâm đến việc có người đọc hay không.
B. Đặt câu hỏi về giá trị thực sự của văn chương khi nó không được công nhận.
C. Nhấn mạnh sự vô nghĩa của văn chương trong hoàn cảnh bi đát.
D. Nói rằng văn chương của Tiểu Thanh có hay cũng không ai biết.

4. Thái độ của Nguyễn Du khi viết Tiểu Thanh kí có thể được mô tả là gì?

A. Khách quan, chỉ thuật lại sự việc.
B. Tôn vinh, ca ngợi tuyệt đối.
C. Trữ tình, giàu cảm xúc và suy tư.
D. Phê phán, chỉ trích mạnh mẽ.

5. Ý nghĩa biểu tượng của mảnh trăng khuya trong Tiểu Thanh kí là gì?

A. Sự huy hoàng, rực rỡ.
B. Nỗi buồn, sự cô đơn và vẻ đẹp u tịch.
C. Sự khởi đầu mới, hy vọng.
D. Sự ấm áp, sum vầy.

6. Thái độ của Nguyễn Du đối với tài năng và số phận của Tiểu Thanh trong Tiểu Thanh kí có điểm gì khác biệt so với Phùng Khắc Khoan?

A. Nguyễn Du chỉ tập trung vào tài năng, còn Phùng Khắc Khoan nhấn mạnh số phận.
B. Nguyễn Du thể hiện sự đồng cảm sâu sắc hơn, coi Tiểu Thanh như một hình tượng cá nhân có giá trị bất chấp hoàn cảnh.
C. Phùng Khắc Khoan ca ngợi Tiểu Thanh hơn Nguyễn Du.
D. Cả hai đều có thái độ giống nhau, chỉ là cách diễn đạt khác.

7. Câu Trơ cái hồng nhan với nước non trong Tiểu Thanh kí thể hiện điều gì?

A. Vẻ đẹp bất biến của người phụ nữ.
B. Sự đối lập giữa vẻ đẹp mong manh của con người và sự vĩnh cửu của thiên nhiên.
C. Nỗi buồn về sự vô thường của cuộc sống.
D. Sự phó mặc thân phận cho đất trời.

8. Theo Tiểu Thanh kí, nguyên nhân chính dẫn đến bi kịch của Tiểu Thanh là gì?

A. Tài năng xuất chúng nhưng không gặp thời.
B. Sự phản bội của người yêu.
C. Bệnh tật triền miên không chữa được.
D. Sự kỳ thị và ghen ghét của những người xung quanh.

9. Câu thơ Thân tàn, danh dĩ giai tàn, thân tàn danh dĩ giai tàn trong Tiểu Thanh kí diễn tả điều gì?

A. Sự suy sụp hoàn toàn về thể chất và danh tiếng của Tiểu Thanh.
B. Tài năng của Tiểu Thanh đã bị lãng quên hoàn toàn.
C. Cuộc đời Tiểu Thanh đầy bi kịch và oan trái.
D. Cả ba ý trên.

10. Theo Tiểu Thanh kí, tài năng của Tiểu Thanh được miêu tả như thế nào?

A. Chỉ đạt mức trung bình, không quá nổi bật.
B. Vượt trội, có thể sánh ngang với các bậc tài danh.
C. Chỉ dừng lại ở việc làm thơ giải khuây.
D. Tài năng thiên về âm nhạc hơn thơ ca.

11. Trong Tiểu Thanh kí, Nguyễn Du có suy nghĩ gì về sự tồn tại của tài năng và danh tiếng?

A. Tài năng và danh tiếng luôn đi đôi với nhau.
B. Tài năng có thể không được công nhận, danh tiếng dễ dàng bị lu mờ.
C. Tài năng thực sự sẽ tự khắc có danh tiếng.
D. Danh tiếng quan trọng hơn tài năng.

12. Ý nghĩa sâu sắc nhất mà Nguyễn Du gửi gắm qua Tiểu Thanh kí là gì?

A. Ca ngợi vẻ đẹp của người phụ nữ tài hoa.
B. Phê phán những hủ tục, định kiến xã hội.
C. Khẳng định giá trị con người bất chấp hoàn cảnh.
D. Cả ba ý trên.

13. Việc Nguyễn Du dùng từ hận trong Cổ kim hận sự nan vong cho thấy điều gì về thái độ của ông?

A. Chỉ đơn thuần là sự tiếc nuối.
B. Thể hiện sự oán giận sâu sắc đối với những bất công.
C. Sự đồng cảm và xót xa trước nỗi đau của con người.
D. Sự phê phán gay gắt những kẻ gây ra bi kịch.

14. Trong Tiểu Thanh kí, khi Nguyễn Du gọi Tiểu Thanh là người đất và người trời, ông muốn nói đến điều gì?

A. Sự đối lập giữa thân phận thấp hèn và tài năng cao quý.
B. Sự kết hợp giữa vẻ đẹp trần thế và tài năng siêu phàm.
C. Sự cô đơn, lạc lõng giữa cuộc đời.
D. Số phận đã được định đoạt từ trước.

15. Hình ảnh sương khói trong Tiểu Thanh kí thường gợi lên ý nghĩa gì?

A. Sự tươi mới, hy vọng tràn đầy.
B. Sự huyền ảo, hư vô, gợi buồn và cô đơn.
C. Vẻ đẹp rực rỡ của thiên nhiên.
D. Sự ấm áp, sum vầy.

16. Câu thơ Thương thay thập tải đan tâm, ngọn đèn dầu dầu cạn, khói hương tàn trong Tiểu Thanh kí thể hiện rõ nhất điều gì?

A. Nỗi cô đơn, hiu quạnh của Tiểu Thanh.
B. Sự tốn hao tâm sức mà không được đền đáp.
C. Cuộc sống nghèo khó, thiếu thốn vật chất.
D. Sự chờ đợi mỏi mòn một điều gì đó.

17. Tại sao Nguyễn Du lại viết Tiểu Thanh kí bằng chữ Hán?

A. Chữ Hán là ngôn ngữ phổ biến trong giới trí thức thời bấy giờ.
B. Chữ Hán phù hợp để diễn tả những tư tưởng sâu sắc và triết lý.
C. Nguyễn Du muốn tác phẩm tiếp cận được với giới học giả Trung Hoa.
D. Cả ba ý trên đều đúng.

18. Trong Tiểu Thanh kí, hình ảnh cànhyaml (cành dương liễu) thường gợi lên điều gì về tâm trạng của nhân vật hoặc không khí tác phẩm?

A. Sự tươi tốt, sức sống mãnh liệt.
B. Nỗi buồn man mác, sự mong manh, dễ vỡ.
C. Vẻ đẹp kiêu sa, quý phái.
D. Sự cứng cỏi, bất khuất trước nghịch cảnh.

19. Trong Tiểu Thanh kí, câu Bách niên giai thụy, nhất nhật giai vong có ý nghĩa gì?

A. Cuộc đời dài lâu nhưng dễ dàng bị quên lãng.
B. Sự vinh quang nhất thời không kéo dài.
C. Tài năng lớn lao nhưng gặp nhiều khó khăn.
D. Cuộc sống ngắn ngủi nhưng đầy ý nghĩa.

20. Trong Tiểu Thanh kí, cụm từ tài hoa bạc mệnh thường được dùng để nói về ai?

A. Những người có tài năng nhưng gặp nhiều may mắn.
B. Những người có tài năng nhưng gặp nhiều bất hạnh, trắc trở trong cuộc sống.
C. Những người có cuộc sống sung túc, giàu sang.
D. Những người không có tài năng nhưng được nhiều người biết đến.

21. Trong Tiểu Thanh kí, Nguyễn Du đã thể hiện thái độ gì đối với thân phận bi kịch của Tiểu Thanh?

A. Cảm thương sâu sắc và khẳng định giá trị tài năng của nàng.
B. Phê phán sự yếu đuối và cam chịu của nàng.
C. Khuyên nhủ nàng tìm cách thoát khỏi hoàn cảnh.
D. Đồng cảm với những oan nghiệt mà xã hội gây ra cho nàng.

22. Câu Chẳng vẹn cả đôi trong Tiểu Thanh kí ám chỉ điều gì về thân phận của Tiểu Thanh?

A. Nàng không hoàn hảo cả về nhan sắc lẫn tài năng.
B. Nàng không thể có được hạnh phúc trọn vẹn cả về tình duyên lẫn sự nghiệp.
C. Nàng không thể làm hài lòng cả gia đình lẫn xã hội.
D. Nàng không đủ sức khỏe để theo đuổi đam mê.

23. Trong Tiểu Thanh kí, Nguyễn Du dùng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh sự cô đơn và bi kịch của Tiểu Thanh?

A. Ẩn dụ và hoán dụ.
B. Điệp ngữ và câu hỏi tu từ.
C. So sánh và nhân hóa.
D. Nói quá và nói giảm nói tránh.

24. Trong Tiểu Thanh kí, khi Nguyễn Du viết Cổ kim hận sự nan vong, ông muốn nói đến điều gì?

A. Những sự kiện lịch sử quan trọng không thể quên.
B. Những nỗi oan khuất, bi kịch của con người qua các thời đại thường khó lòng quên đi.
C. Tài năng của các bậc danh nhân không bao giờ bị lãng quên.
D. Sự thay đổi của thời gian khiến mọi thứ đều bị lãng quên.

25. Trong Tiểu Thanh kí, Nguyễn Du có thái độ như thế nào đối với những người ghen ghét, đố kỵ tài năng?

A. Lảng tránh, không đề cập đến.
B. Phê phán ngầm qua việc miêu tả bi kịch của Tiểu Thanh.
C. Đồng tình vì họ cũng có lý do riêng.
D. Khuyến khích sự cạnh tranh lành mạnh.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 11 bài 2 Đọc tiểu Thanh kí

Tags: Bộ đề 1

1. Tại sao Nguyễn Du lại viết Tiểu Thanh kí sau khi đã đọc Truyện Tiểu Thanh của Phùng Khắc Khoan?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 11 bài 2 Đọc tiểu Thanh kí

Tags: Bộ đề 1

2. Câu Nghi gia nghi thất, nghi tử nghi tôn, nghi thân nghi gia, nghi thất nghi tôn trong Tiểu Thanh kí thể hiện điều gì về cuộc sống của Tiểu Thanh?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 11 bài 2 Đọc tiểu Thanh kí

Tags: Bộ đề 1

3. Trong Tiểu Thanh kí, khi nói Văn chương hưu vấn hữu vô, Nguyễn Du muốn thể hiện điều gì?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 11 bài 2 Đọc tiểu Thanh kí

Tags: Bộ đề 1

4. Thái độ của Nguyễn Du khi viết Tiểu Thanh kí có thể được mô tả là gì?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 11 bài 2 Đọc tiểu Thanh kí

Tags: Bộ đề 1

5. Ý nghĩa biểu tượng của mảnh trăng khuya trong Tiểu Thanh kí là gì?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 11 bài 2 Đọc tiểu Thanh kí

Tags: Bộ đề 1

6. Thái độ của Nguyễn Du đối với tài năng và số phận của Tiểu Thanh trong Tiểu Thanh kí có điểm gì khác biệt so với Phùng Khắc Khoan?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 11 bài 2 Đọc tiểu Thanh kí

Tags: Bộ đề 1

7. Câu Trơ cái hồng nhan với nước non trong Tiểu Thanh kí thể hiện điều gì?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 11 bài 2 Đọc tiểu Thanh kí

Tags: Bộ đề 1

8. Theo Tiểu Thanh kí, nguyên nhân chính dẫn đến bi kịch của Tiểu Thanh là gì?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 11 bài 2 Đọc tiểu Thanh kí

Tags: Bộ đề 1

9. Câu thơ Thân tàn, danh dĩ giai tàn, thân tàn danh dĩ giai tàn trong Tiểu Thanh kí diễn tả điều gì?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 11 bài 2 Đọc tiểu Thanh kí

Tags: Bộ đề 1

10. Theo Tiểu Thanh kí, tài năng của Tiểu Thanh được miêu tả như thế nào?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 11 bài 2 Đọc tiểu Thanh kí

Tags: Bộ đề 1

11. Trong Tiểu Thanh kí, Nguyễn Du có suy nghĩ gì về sự tồn tại của tài năng và danh tiếng?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 11 bài 2 Đọc tiểu Thanh kí

Tags: Bộ đề 1

12. Ý nghĩa sâu sắc nhất mà Nguyễn Du gửi gắm qua Tiểu Thanh kí là gì?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 11 bài 2 Đọc tiểu Thanh kí

Tags: Bộ đề 1

13. Việc Nguyễn Du dùng từ hận trong Cổ kim hận sự nan vong cho thấy điều gì về thái độ của ông?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 11 bài 2 Đọc tiểu Thanh kí

Tags: Bộ đề 1

14. Trong Tiểu Thanh kí, khi Nguyễn Du gọi Tiểu Thanh là người đất và người trời, ông muốn nói đến điều gì?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 11 bài 2 Đọc tiểu Thanh kí

Tags: Bộ đề 1

15. Hình ảnh sương khói trong Tiểu Thanh kí thường gợi lên ý nghĩa gì?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 11 bài 2 Đọc tiểu Thanh kí

Tags: Bộ đề 1

16. Câu thơ Thương thay thập tải đan tâm, ngọn đèn dầu dầu cạn, khói hương tàn trong Tiểu Thanh kí thể hiện rõ nhất điều gì?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 11 bài 2 Đọc tiểu Thanh kí

Tags: Bộ đề 1

17. Tại sao Nguyễn Du lại viết Tiểu Thanh kí bằng chữ Hán?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 11 bài 2 Đọc tiểu Thanh kí

Tags: Bộ đề 1

18. Trong Tiểu Thanh kí, hình ảnh cànhyaml (cành dương liễu) thường gợi lên điều gì về tâm trạng của nhân vật hoặc không khí tác phẩm?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 11 bài 2 Đọc tiểu Thanh kí

Tags: Bộ đề 1

19. Trong Tiểu Thanh kí, câu Bách niên giai thụy, nhất nhật giai vong có ý nghĩa gì?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 11 bài 2 Đọc tiểu Thanh kí

Tags: Bộ đề 1

20. Trong Tiểu Thanh kí, cụm từ tài hoa bạc mệnh thường được dùng để nói về ai?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 11 bài 2 Đọc tiểu Thanh kí

Tags: Bộ đề 1

21. Trong Tiểu Thanh kí, Nguyễn Du đã thể hiện thái độ gì đối với thân phận bi kịch của Tiểu Thanh?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 11 bài 2 Đọc tiểu Thanh kí

Tags: Bộ đề 1

22. Câu Chẳng vẹn cả đôi trong Tiểu Thanh kí ám chỉ điều gì về thân phận của Tiểu Thanh?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 11 bài 2 Đọc tiểu Thanh kí

Tags: Bộ đề 1

23. Trong Tiểu Thanh kí, Nguyễn Du dùng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh sự cô đơn và bi kịch của Tiểu Thanh?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 11 bài 2 Đọc tiểu Thanh kí

Tags: Bộ đề 1

24. Trong Tiểu Thanh kí, khi Nguyễn Du viết Cổ kim hận sự nan vong, ông muốn nói đến điều gì?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 11 bài 2 Đọc tiểu Thanh kí

Tags: Bộ đề 1

25. Trong Tiểu Thanh kí, Nguyễn Du có thái độ như thế nào đối với những người ghen ghét, đố kỵ tài năng?