Trắc nghiệm Cánh diều ôn tập Vật lý 11 cuối học kì 1
Trắc nghiệm Cánh diều ôn tập Vật lý 11 cuối học kì 1
1. Một vật dẫn kim loại trung hòa về điện được đặt trong một điện trường. Điều gì sẽ xảy ra với các điện tích trong vật dẫn?
A. Các điện tích dương sẽ dịch chuyển về phía có điện trường mạnh hơn.
B. Các điện tích âm (electron tự do) sẽ dịch chuyển về phía ngược chiều điện trường.
C. Các điện tích dương sẽ dịch chuyển về phía ngược chiều điện trường.
D. Các điện tích sẽ không dịch chuyển vì vật trung hòa về điện.
2. Một dây dẫn mang dòng điện có chiều từ trái sang phải đặt trong một từ trường đều có hướng từ trên xuống. Chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn là gì?
A. Từ trong ra ngoài
B. Từ ngoài vào trong
C. Hướng lên trên
D. Hướng xuống dưới
3. Một điện tích điểm $q$ di chuyển trên một đường sức điện trong điện trường đều. Nếu điện tích $q$ dương và di chuyển từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp, thì:
A. Lực điện sinh công dương, điện thế giảm, điện năng giảm.
B. Lực điện sinh công âm, điện thế tăng, điện năng tăng.
C. Lực điện sinh công dương, điện thế tăng, điện năng giảm.
D. Lực điện sinh công âm, điện thế giảm, điện năng giảm.
4. Trong hiện tượng từ hóa, khi đặt một vật từ mềm vào trong từ trường ngoài, thì vật đó:
A. Sẽ trở thành nam châm vĩnh cửu.
B. Chỉ bị nhiễm từ khi còn ở trong từ trường ngoài.
C. Sẽ bị nhiễm từ theo chiều ngược lại với từ trường ngoài.
D. Sẽ không bị nhiễm từ.
5. Trong mạch điện có một nguồn điện với suất điện động $E = 6V$ và điện trở trong $r = 1 \Omega$. Khi mắc điện trở ngoài $R = 5 \Omega$ vào mạch, cường độ dòng điện chạy trong mạch là bao nhiêu?
A. $1.2 A$
B. $1 A$
C. $0.5 A$
D. $1.5 A$
6. Điện trường là gì?
A. Là một dạng vật chất tồn tại xung quanh điện tích và gây ra lực tác dụng lên các điện tích khác.
B. Là một trường vô hướng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện.
C. Là một trường vô hướng đặc trưng cho khả năng tích trữ năng lượng của tụ điện.
D. Là một trường vector đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện.
7. Một nguồn điện có suất điện động $E$ và điện trở trong $r$. Khi nối nguồn với một điện trở $R$, cường độ dòng điện trong mạch là $I$. Nếu thay điện trở $R$ bằng một điện trở $R = R + \Delta R$ ($R > R$), thì cường độ dòng điện sẽ:
A. Tăng lên
B. Giảm đi
C. Không thay đổi
D. Tăng hoặc giảm tùy thuộc vào giá trị $E$
8. Một điện tích điểm có độ lớn $q = -2 \times 10^{-7} C$ đặt trong một điện trường đều có cường độ $E = 4000 V/m$. Độ lớn của lực điện tác dụng lên điện tích là bao nhiêu?
A. $0.8 \times 10^{-3} N$
B. $8 \times 10^{-3} N$
C. $0.8 N$
D. $8 N$
9. Hiện tượng cảm ứng điện từ là gì?
A. Hiện tượng xuất hiện dòng điện trong mạch kín khi có sự biến thiên từ thông qua mạch đó.
B. Hiện tượng xuất hiện điện tích trong một vật dẫn điện khi đặt nó trong điện trường.
C. Hiện tượng xuất hiện lực điện từ tác dụng lên một dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường.
D. Hiện tượng xuất hiện từ trường xung quanh một dây dẫn mang dòng điện.
10. Suất điện động cảm ứng trong một vòng dây dẫn kín có thể được tạo ra do:
A. Giữ vòng dây đứng yên trong từ trường đều.
B. Di chuyển vòng dây song song với đường sức từ.
C. Thay đổi cường độ dòng điện trong một nam châm đặt gần vòng dây.
D. Thay đổi hình dạng của vòng dây khi nó đang đứng yên.
11. Công thức tính điện thế tại một điểm trong điện trường của một điện tích điểm $Q$ đặt tại gốc tọa độ là gì?
A. $V = k \frac{Q}{r^2}$
B. $V = k rac{Q}{r}$
C. $V = k rac{r}{Q}$
D. $V = k rac{r^2}{Q}$
12. Một hạt mang điện chuyển động với vận tốc $\vec{v}$ trong một từ trường đều $\vec{B}}$. Lực từ tác dụng lên hạt có đặc điểm nào sau đây?
A. Cùng phương, cùng chiều với $\vec{v}$.
B. Cùng phương, ngược chiều với $\vec{v}$.
C. Luôn vuông góc với $\vec{v}$ và $\vec{B}$.
D. Luôn vuông góc với $\vec{v}$ nhưng có thể song song với $\vec{B}$.
13. Định luật Ampere cho biết điều gì?
A. Lực tương tác giữa hai điện tích điểm.
B. Lực từ tác dụng lên một điện tích chuyển động trong từ trường.
C. Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường.
D. Sự biến thiên từ thông gây ra suất điện động cảm ứng.
14. Đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện được gọi là gì?
A. Điện dung
B. Suất điện động
C. Điện trở
D. Hiệu điện thế
15. Một electron chuyển động với vận tốc $\vec{v}$ vào một vùng có cả điện trường $\vec{E}$ và từ trường $\vec{B}}$ vuông góc với nhau và vuông góc với $\vec{v}$. Electron này sẽ không đổi hướng chuyển động nếu:
A. $|q|E > |q|vB$
B. $|q|E < |q|vB$
C. $|q|E = |q|vB$
D. $E = vB$