Trắc nghiệm Cánh diều Vật lý 11 bài 1 Cường độ dòng điện
Trắc nghiệm Cánh diều Vật lý 11 bài 1 Cường độ dòng điện
1. Trong một mạch điện, nếu một điện lượng $\Delta q = 6 \ C$ dịch chuyển qua một tiết diện của dây dẫn trong thời gian $\Delta t = 2 \ s$, thì cường độ dòng điện trong dây dẫn là bao nhiêu?
A. 3 A
B. 12 A
C. 0.33 A
D. 2 A
2. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về cường độ dòng điện?
A. Cường độ dòng điện đặc trưng cho chiều dịch chuyển của các điện tích.
B. Cường độ dòng điện là đại lượng vô hướng.
C. Cường độ dòng điện có đơn vị là Ampere (A).
D. Cường độ dòng điện cho biết lượng điện tích di chuyển qua tiết diện dây dẫn trong một đơn vị thời gian.
3. Nếu giảm điện trở của một dây dẫn đi một nửa và giữ nguyên hiệu điện thế giữa hai đầu dây, thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sẽ:
A. Giảm đi một nửa.
B. Tăng lên gấp đôi.
C. Không thay đổi.
D. Giảm đi bốn lần.
4. Một dây dẫn có điện trở $R = 10 \ \Omega$. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là $U = 5 \ V$, thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là bao nhiêu?
A. 0.5 A
B. 2 A
C. 50 A
D. 15 A
5. Phát biểu nào sau đây là đúng về dòng điện không đổi?
A. Là dòng điện có chiều thay đổi theo thời gian.
B. Là dòng điện có cường độ thay đổi theo thời gian.
C. Là dòng điện có chiều và cường độ không đổi theo thời gian.
D. Là dòng điện chỉ tồn tại trong chất khí.
6. Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn lên gấp đôi và giữ nguyên điện trở, thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sẽ:
A. Giảm đi một nửa.
B. Tăng lên gấp đôi.
C. Không thay đổi.
D. Tăng lên gấp bốn.
7. Trong một đoạn mạch chỉ có điện trở thuần, nếu giảm hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch đi 2 lần thì cường độ dòng điện sẽ:
A. Tăng lên 2 lần.
B. Giảm đi 2 lần.
C. Không thay đổi.
D. Tăng lên 4 lần.
8. Độ lớn của cường độ dòng điện trong một đoạn mạch không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.
B. Điện trở của đoạn mạch.
C. Bản chất của vật liệu làm dây dẫn.
D. Chiều dài của dây dẫn.
9. Trong chất điện phân, dòng điện là dòng chuyển động có hướng của:
A. Electron tự do.
B. Ion dương và ion âm.
C. Các phân tử dung dịch.
D. Các nguyên tử kim loại.
10. Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì?
A. Volt (V)
B. Ohm (\(\Omega\))
C. Ampere (A)
D. Watt (W)
11. Để đo cường độ dòng điện chạy qua một đoạn mạch, người ta dùng thiết bị nào và mắc nối tiếp hay song song với đoạn mạch đó?
A. Vôn kế, mắc nối tiếp.
B. Ampe kế, mắc song song.
C. Ampe kế, mắc nối tiếp.
D. Vôn kế, mắc song song.
12. Cường độ dòng điện được định nghĩa là gì?
A. Điện tích dịch chuyển qua tiết diện của dây dẫn trong một đơn vị thời gian.
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch chia cho điện trở của đoạn mạch đó.
C. Số lượng điện tích tồn tại trong một vật dẫn.
D. Độ lớn của lực điện tác dụng lên một đơn vị điện tích.
13. Một dây dẫn có điện trở $R$. Nếu hiệu điện thế hai đầu dây dẫn là $U$, cường độ dòng điện là $I$. Nếu tăng hiệu điện thế lên $U = U + \Delta U$ và điện trở là $R = R + \Delta R$, thì cường độ dòng điện mới $I$ được tính như thế nào?
A. $I = \frac{U + \Delta U}{R}$
B. $I = \frac{U}{R + \Delta R}$
C. $I = \frac{U + \Delta U}{R + \Delta R}$
D. $I = I + \frac{\Delta U}{\Delta R}$
14. Công thức tính cường độ dòng điện là gì?
A. $I = R \cdot U$
B. $I = \frac{U}{R}$
C. $I = \frac{R}{U}$
D. $I = U + R$
15. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển động có hướng của các:
A. Ion dương.
B. Ion âm.
C. Electron tự do.
D. Nguyên tử trung hòa.