1. Trong một mạch điện xoay chiều, nếu tăng tần số của nguồn điện thì dung kháng của tụ điện sẽ:
A. Tăng lên.
B. Giảm đi.
C. Không thay đổi.
D. Bằng vô cùng.
2. Đơn vị của điện dung là gì?
A. Volt (V)
B. Ampere (A)
C. Farad (F)
D. Ohm (Ω)
3. Hằng số điện môi của chất điện môi cho biết:
A. Tỉ lệ điện dung của tụ điện khi có chất điện môi so với khi không có chất điện môi.
B. Hằng số hấp dẫn của chất điện môi.
C. Khả năng dẫn điện của chất điện môi.
D. Điện thế mà chất điện môi có thể chịu được trước khi bị đánh thủng.
4. Công thức liên hệ giữa điện dung $C$, điện tích $q$ và hiệu điện thế $U$ của tụ điện là:
A. $C = qU$
B. $U = qC$
C. $q = CU$
D. $C = \frac{U}{q}$
5. Khi hai bản tụ điện phẳng được nối với nguồn điện có hiệu điện thế không đổi, nếu ta tăng diện tích đối diện giữa hai bản tụ lên gấp đôi thì điện dung của tụ điện sẽ:
A. Giảm đi một nửa.
B. Tăng gấp đôi.
C. Không thay đổi.
D. Giảm còn một phần tư.
6. Nếu một tụ điện có điện dung $C = 1 \mu F$ được nạp điện với hiệu điện thế tăng dần từ $0$ đến $10 V$. Năng lượng lưu trữ trong tụ điện là:
A. $50 \mu J$
B. $50 mJ$
C. $100 \mu J$
D. $100 mJ$
7. Hai tụ điện có điện dung $C_1 = 2 \mu F$ và $C_2 = 3 \mu F$ được mắc song song. Điện dung tương đương của bộ tụ này là:
A. $1 \mu F$
B. $1.2 \mu F$
C. $5 \mu F$
D. $6 \mu F$
8. Tụ điện có tác dụng chính trong mạch điện là gì?
A. Lưu trữ năng lượng dưới dạng điện trường.
B. Biến đổi năng lượng điện thành năng lượng cơ.
C. Tăng cường dòng điện chạy qua mạch.
D. Cản trở hoàn toàn dòng điện một chiều.
9. Khi mắc các tụ điện có điện dung lần lượt là $C_1, C_2, ..., C_n$ nối tiếp với nhau, điện dung tương đương của bộ tụ điện là:
A. $C_{td} = C_1 + C_2 + ... + C_n$
B. $\frac{1}{C_{td}} = \frac{1}{C_1} + \frac{1}{C_2} + ... + \frac{1}{C_n}$
C. $C_{td} = \frac{C_1 C_2 ... C_n}{C_1 + C_2 + ... + C_n}$
D. $C_{td} = \sqrt{C_1^2 + C_2^2 + ... + C_n^2}$
10. Khi mắc các tụ điện có điện dung lần lượt là $C_1, C_2, ..., C_n$ song song với nhau, điện dung tương đương của bộ tụ điện là:
A. $C_{td} = C_1 + C_2 + ... + C_n$
B. $\frac{1}{C_{td}} = \frac{1}{C_1} + \frac{1}{C_2} + ... + \frac{1}{C_n}$
C. $C_{td} = \frac{C_1 C_2 ... C_n}{C_1 + C_2 + ... + C_n}$
D. $C_{td} = \sqrt{C_1^2 + C_2^2 + ... + C_n^2}$
11. Khi hai bản tụ điện phẳng được nối với nguồn điện, nếu ta thay chất điện môi không khí bằng một chất điện môi rắn có hằng số điện môi $\epsilon_r > 1$ và giữ nguyên kích thước, thì điện dung của tụ điện sẽ:
A. Giảm đi $\epsilon_r$ lần.
B. Tăng lên $\epsilon_r$ lần.
C. Không thay đổi.
D. Giảm đi $\epsilon_r^2$ lần.
12. Khi hai bản tụ điện phẳng được nối với nguồn điện có hiệu điện thế không đổi, nếu ta tăng khoảng cách giữa hai bản tụ lên gấp đôi thì điện dung của tụ điện sẽ:
A. Tăng gấp đôi.
B. Giảm đi một nửa.
C. Không thay đổi.
D. Tăng gấp bốn.
13. Một tụ điện có điện dung $C = 10 \mu F$. Khi đặt vào hai bản tụ một hiệu điện thế $U = 5 V$, điện tích có trên mỗi bản tụ là bao nhiêu?
A. $50 \mu C$
B. $2 \mu C$
C. $0.5 \mu C$
D. $500 \mu C$
14. Một tụ điện có điện dung $C$. Khi nối tụ với nguồn điện có hiệu điện thế $U$, điện tích trên bản tụ là $q$. Nếu tăng hiệu điện thế lên $2U$, thì điện tích trên bản tụ sẽ là:
A. $q$
B. $2q$
C. $q/2$
D. $4q$
15. Điện dung của một tụ điện phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Chỉ phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
B. Phụ thuộc vào cấu tạo và kích thước hình học của tụ.
C. Phụ thuộc vào điện tích trên hai bản tụ.
D. Phụ thuộc vào môi trường xung quanh tụ điện.