1. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là $a = 1$ mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là $D = 2$ m. Chiếu ánh sáng có bước sóng $\lambda = 0.5 \ \mu m$. Vị trí vân sáng bậc 3 kể từ vân sáng trung tâm là:
A. $0.5$ mm
B. $1.5$ mm
C. $3$ mm
D. $1$ mm
2. Tại một điểm, hai sóng gặp nhau. Biên độ dao động tổng hợp của điểm đó là $A$, biên độ của hai sóng là $A_1$ và $A_2$. Nếu $A = A_1 + A_2$ thì hai sóng đó gặp nhau tại điểm đó:
A. Ngược pha.
B. Cùng pha.
C. Lệch pha $\frac{\pi}{2}$
D. Lệch pha $\pi$.
3. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là $a$, khoảng cách từ hai khe đến màn là $D$. Khoảng vân $i$ được xác định bởi công thức:
A. $i = \frac{aD}{\lambda}$
B. $i = \frac{\lambda}{aD}$
C. $i = \frac{a}{\lambda D}$
D. $i = \frac{\lambda D}{a}$
4. Hiện tượng giao thoa xảy ra khi hai sóng
A. Có cùng tần số và gặp nhau tại một điểm.
B. Có cùng biên độ và gặp nhau tại một điểm.
C. Có cùng bước sóng và gặp nhau tại một điểm.
D. Có cùng pha và gặp nhau tại một điểm.
5. Một nguồn sóng cơ có tần số $f$ lan truyền trong một môi trường với vận tốc $v$. Khi tần số của nguồn tăng lên gấp đôi, bước sóng của sóng sẽ:
A. Tăng gấp đôi.
B. Giảm đi một nửa.
C. Không đổi.
D. Tăng gấp bốn lần.
6. Trong giao thoa sóng nước, nếu tăng tần số của nguồn lên gấp đôi trong khi giữ nguyên các yếu tố khác, thì khoảng cách giữa hai vân giao thoa liên tiếp trên màn sẽ
A. Tăng lên gấp đôi.
B. Giảm đi một nửa.
C. Không thay đổi.
D. Tăng lên bốn lần.
7. Phát biểu nào sau đây là sai về hiện tượng giao thoa sóng?
A. Biên độ dao động tại các điểm trên đường cực đại giao thoa là lớn nhất.
B. Biên độ dao động tại các điểm trên đường cực tiểu giao thoa là bằng không.
C. Hiện tượng giao thoa chỉ xảy ra với sóng ánh sáng.
D. Hai nguồn sóng phải là nguồn kết hợp.
8. Khi hai sóng gặp nhau tại một điểm, biên độ dao động tổng hợp là cực đại khi hai sóng đó:
A. Dao động ngược pha.
B. Dao động lệch pha $\frac{\pi}{2}$
C. Dao động cùng pha.
D. Có biên độ khác nhau.
9. Trong giao thoa ánh sáng, tỉ số giữa khoảng cách từ vân sáng bậc $m$ đến vân sáng trung tâm và khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là:
A. $m$
B. $m+1$
C. $m-1$
D. $m$
10. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, điều kiện để một điểm là vân tối (cực tiểu giao thoa) là hiệu đường đi của ánh sáng từ hai nguồn đến điểm đó phải bằng:
A. Một số nguyên lần bước sóng: $k\lambda$
B. Một số bán nguyên lần bước sóng: $(k + \frac{1}{2})\lambda$
C. Một số nguyên lần nửa bước sóng: $(2k+1)\frac{\lambda}{2}$
D. Không phụ thuộc vào bước sóng.
11. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về giao thoa sóng cơ?
A. Hai sóng gặp nhau tại một điểm thì luôn tạo ra hiện tượng giao thoa.
B. Dao động tại các điểm nằm trên đường trung trực của hai nguồn sóng luôn cùng pha.
C. Biên độ dao động tổng hợp tại các điểm nằm trên đường cực đại giao thoa là lớn nhất.
D. Biên độ dao động tổng hợp tại các điểm nằm trên đường cực tiểu giao thoa bằng không.
12. Nếu trong thí nghiệm Y-âng, người ta giảm khoảng cách giữa hai khe $a$, thì khoảng vân $i$ sẽ:
A. Không đổi.
B. Giảm.
C. Tăng.
D. Bằng 0.
13. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, nếu giữ nguyên khoảng cách hai khe ($a$) và khoảng cách từ hai khe đến màn ($D$), nhưng thay ánh sáng trắng bằng ánh sáng đơn sắc màu đỏ, thì khoảng vân
A. Giữ nguyên.
B. Nhỏ hơn.
C. Lớn hơn.
D. Bằng không.
14. Hai nguồn sóng kết hợp là hai nguồn:
A. Có cùng tần số và có cùng pha hoặc lệch pha không đổi.
B. Có cùng biên độ và có cùng tần số.
C. Có cùng bước sóng và dao động cùng pha.
D. Có cùng tần số và có biên độ khác nhau.
15. Hiện tượng giao thoa sóng là bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ sóng có tính chất nào?
A. Truyền thẳng.
B. Phản xạ.
C. Xuyên qua.
D. Giao thoa.