1. Một vật chuyển động theo một đường cong kín, ví dụ như một đường tròn. Sau khi hoàn thành một chu kỳ chuyển động, độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật lần lượt là:
A. 0 và lớn hơn 0
B. Lớn hơn 0 và 0
C. 0 và 0
D. Lớn hơn 0 và lớn hơn 0
2. Độ lớn của độ dịch chuyển có thể lớn hơn, bằng hoặc nhỏ hơn quãng đường đi được. Điều này xảy ra khi nào?
A. Độ lớn độ dịch chuyển bằng quãng đường khi vật chuyển động thẳng không đổi chiều.
B. Độ lớn độ dịch chuyển luôn nhỏ hơn quãng đường.
C. Độ lớn độ dịch chuyển luôn lớn hơn quãng đường.
D. Độ lớn độ dịch chuyển bằng 0 khi vật chuyển động.
3. Một vật chuyển động thẳng từ điểm A đến điểm B. Độ dịch chuyển của vật là một đại lượng:
A. Có hướng và có độ lớn
B. Chỉ có độ lớn
C. Chỉ có hướng
D. Không có hướng và không có độ lớn
4. Phát biểu nào sau đây là đúng về quãng đường đi được?
A. Quãng đường đi được là một đại lượng vector.
B. Quãng đường đi được có thể âm.
C. Quãng đường đi được luôn bằng độ lớn của độ dịch chuyển.
D. Quãng đường đi được là tổng chiều dài của tất cả các đoạn đường mà vật đã di chuyển.
5. Một chiếc xe đạp đi trên một con đường thẳng dài 5 km. Sau đó, người lái xe quay đầu và đi ngược lại thêm 2 km. Hỏi quãng đường đi được và độ dịch chuyển của chiếc xe đạp lần lượt là bao nhiêu?
A. 5 km và 3 km
B. 7 km và 3 km
C. 5 km và 2 km
D. 7 km và 5 km
6. Nếu một vật di chuyển từ vị trí $A$ đến vị trí $B$, thì vector độ dịch chuyển $\vec{AB}$ có ý nghĩa là:
A. Tổng quãng đường vật đã đi từ $A$ đến $B$.
B. Độ dài của quỹ đạo chuyển động từ $A$ đến $B$.
C. Đoạn thẳng nối $A$ với $B$, có hướng từ $A$ đến $B$.
D. Thời gian vật di chuyển từ $A$ đến $B$.
7. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào độ dịch chuyển bằng 0?
A. Một ô tô đi từ Hà Nội đến Hải Phòng rồi quay về Hà Nội.
B. Một người chạy bộ quanh một sân vận động hình tròn 1 vòng.
C. Một chiếc máy bay bay thẳng từ A đến B.
D. Tất cả các trường hợp trên.
8. Một người đi bộ đi từ nhà ra chợ rồi quay về nhà. Quãng đường đi được của người đó:
A. Bằng 0
B. Lớn hơn 0
C. Bằng độ dịch chuyển
D. Nhỏ hơn 0
9. Một người đi từ điểm A đến điểm B cách nhau 50 m theo đường thẳng. Sau đó, người đó đi tiếp từ B đến C cách B 30 m theo đường thẳng, theo hướng ngược lại với hướng AB. Độ dịch chuyển tổng cộng của người đó từ A đến C là bao nhiêu?
A. 80 m
B. 20 m
C. -20 m
D. 50 m
10. Một vận động viên chạy 100 m về phía trước rồi chạy ngược lại 50 m. Quãng đường đi được và độ dịch chuyển của vận động viên lần lượt là:
A. 100 m và 50 m
B. 150 m và 50 m
C. 100 m và 150 m
D. 150 m và 100 m
11. Một vật nhỏ di chuyển từ điểm có tọa độ $(x_1, y_1)$ đến điểm có tọa độ $(x_2, y_2)$. Độ dịch chuyển của vật là một vector có biểu thức:
A. $\vec{d} = (x_2 - x_1)\hat{i} + (y_2 - y_1)\hat{j}$
B. $\vec{d} = (x_1 - x_2)\hat{i} + (y_1 - y_2)\hat{j}$
C. $\vec{d} = (x_2 + x_1)\hat{i} + (y_2 + y_1)\hat{j}$
D. $\vec{d} = (x_2 - x_1)\hat{j} + (y_2 - y_1)\hat{i}$
12. Một vật chuyển động trên một đoạn đường thẳng dài 10 m. Nếu vật đi hết đoạn đường đó và quay ngược lại 3 m, thì quãng đường đi được và độ dịch chuyển của vật lần lượt là:
A. 10 m và 7 m
B. 13 m và 7 m
C. 10 m và 3 m
D. 13 m và 10 m
13. Một con kiến bò theo một đường tròn có bán kính $R$. Khi con kiến bò được nửa vòng tròn, độ dịch chuyển của nó có độ lớn là bao nhiêu?
A. $2R$
B. $R$
C. $0$
D. $\pi R$
14. Khi nói về độ dịch chuyển, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Độ dịch chuyển là đại lượng vector.
B. Độ dịch chuyển luôn có hướng từ vị trí đầu đến vị trí cuối.
C. Độ dịch chuyển bằng 0 khi vật quay trở lại điểm xuất phát.
D. Độ dịch chuyển luôn lớn hơn hoặc bằng quãng đường đi được.
15. Trong chuyển động thẳng đều, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Độ dịch chuyển luôn bằng quãng đường đi được.
B. Độ dịch chuyển luôn có độ lớn bằng quãng đường đi được.
C. Độ dịch chuyển có thể lớn hơn quãng đường đi được.
D. Độ dịch chuyển luôn nhỏ hơn quãng đường đi được.