Trắc nghiệm Kết nối Vật lý 10 bài 9 Chuyển động thẳng biến đổi đều
Trắc nghiệm Kết nối Vật lý 10 bài 9 Chuyển động thẳng biến đổi đều
1. Một vật đang chuyển động với vận tốc $v$. Nếu vật này chuyển động chậm dần đều, điều nào sau đây là đúng?
A. Gia tốc cùng chiều với vận tốc.
B. Gia tốc ngược chiều với vận tốc.
C. Gia tốc bằng không.
D. Vận tốc không đổi.
2. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng nào sau đây KHÔNG phải là hằng số?
A. Gia tốc
B. Vận tốc
C. Độ lớn của vận tốc
D. Độ lớn của gia tốc
3. Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều, vận tốc ban đầu $v_0 = 20$ m/s và gia tốc $a = -4$ m/s$^2$. Vận tốc của vật sau $3$ giây là bao nhiêu?
A. $8$ m/s
B. $10$ m/s
C. $12$ m/s
D. $16$ m/s
4. Nếu một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có $v_0 = -10$ m/s và $a = 2$ m/s$^2$, thì sau $5$ giây, vận tốc của vật là:
A. $0$ m/s
B. $5$ m/s
C. $10$ m/s
D. $20$ m/s
5. Một vật rơi tự do từ độ cao $h$. Bỏ qua sức cản của không khí. Chuyển động của vật là:
A. Chuyển động thẳng đều.
B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc $g$.
C. Chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc $g$.
D. Chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc khác $g$.
6. Một đoàn tàu đang chuyển động với vận tốc $54$ km/h thì bắt đầu tăng tốc để đạt vận tốc $72$ km/h sau $10$ giây. Gia tốc của đoàn tàu là bao nhiêu?
A. $1,5$ m/s$^2$
B. $0,5$ m/s$^2$
C. $2$ m/s$^2$
D. $1$ m/s$^2$
7. Một xe máy đang chuyển động với vận tốc $10$ m/s thì tăng tốc với gia tốc $2$ m/s$^2$. Quãng đường xe đi được trong $5$ giây đầu tiên kể từ lúc tăng tốc là bao nhiêu?
A. $75$ m
B. $50$ m
C. $60$ m
D. $65$ m
8. Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc $v = 10 - 2t$ (m/s). Vận tốc ban đầu và gia tốc của vật lần lượt là:
A. $v_0 = 10$ m/s, $a = -2$ m/s$^2$
B. $v_0 = -2$ m/s, $a = 10$ m/s$^2$
C. $v_0 = 10$ m/s, $a = 2$ m/s$^2$
D. $v_0 = 2$ m/s, $a = -10$ m/s$^2$
9. Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động có:
A. Vận tốc thay đổi đều theo thời gian.
B. Gia tốc thay đổi theo thời gian.
C. Vận tốc không đổi theo thời gian.
D. Gia tốc bằng không.
10. Một xe tải bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Sau $20$ giây, xe đi được quãng đường $200$ m. Gia tốc của xe là:
A. $1$ m/s$^2$
B. $0,5$ m/s$^2$
C. $2$ m/s$^2$
D. $0,25$ m/s$^2$
11. Một ô tô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Sau $10$ s, ô tô đạt vận tốc $15$ m/s. Gia tốc của ô tô là:
A. $1,5$ m/s$^2$
B. $2,5$ m/s$^2$
C. $0,67$ m/s$^2$
D. $15$ m/s$^2$
12. Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu là $v_0 = 5$ m/s. Sau thời gian $t = 10$ s, vận tốc của vật đạt $v = 25$ m/s. Gia tốc của vật là bao nhiêu?
A. $2$ m/s$^2$
B. $1,5$ m/s$^2$
C. $2,5$ m/s$^2$
D. $3$ m/s$^2$
13. Đồ thị tọa độ - thời gian của một chuyển động thẳng biến đổi đều là một đường cong parabol. Điều này cho thấy:
A. Vận tốc của vật không đổi.
B. Gia tốc của vật bằng không.
C. Vật chuyển động thẳng đều.
D. Vận tốc của vật thay đổi theo thời gian.
14. Đồ thị vận tốc - thời gian của một chuyển động thẳng biến đổi đều là một đường thẳng có hệ số góc dương. Điều này cho thấy điều gì?
A. Vận tốc của vật không đổi theo thời gian.
B. Gia tốc của vật bằng không.
C. Vật chuyển động thẳng đều.
D. Gia tốc của vật là một hằng số dương.
15. Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng $x = x_0 + v_0t + \frac{1}{2}at^2$. Nếu $a = 0$, phương trình này mô tả loại chuyển động nào?
A. Chuyển động thẳng nhanh dần đều
B. Chuyển động thẳng chậm dần đều
C. Chuyển động thẳng đều
D. Chuyển động tròn đều