1. Một hộp có 7 bi xanh và 3 bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên 2 bi. Tính xác suất để lấy được 2 bi cùng màu.
A. $\frac{22}{45}$
B. $\frac{1}{2}$
C. $\frac{7}{15}$
D. $\frac{8}{15}$
2. Một người bắn 3 phát vào bia. Xác suất bắn trúng mỗi phát là 0.6. Tính xác suất để người đó bắn trúng đúng 2 phát.
A. 0.288
B. 0.648
C. 0.432
D. 0.216
3. Một người tung đồng xu 4 lần. Tính xác suất để có đúng 2 mặt ngửa.
A. $\frac{5}{8}$
B. $\frac{3}{8}$
C. $\frac{1}{2}$
D. $\frac{1}{4}
4. Một đồng xu được tung 3 lần. Tính xác suất để có ít nhất một mặt ngửa.
A. $\frac{1}{8}$
B. $\frac{7}{8}$
C. $\frac{3}{8}$
D. $\frac{5}{8}$
5. Một lớp có 10 học sinh, cần chọn ra 2 người vào đội văn nghệ. Tính xác suất bạn A được chọn.
A. $\frac{1}{5}$
B. $\frac{2}{5}$
C. $\frac{9}{10}$
D. $\frac{1}{2}
6. Một hộp có 4 viên bi trắng và 6 viên bi đen. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi. Tính xác suất để lấy được 2 viên bi trắng và 1 viên bi đen.
A. $\frac{1}{2}$
B. $\frac{2}{5}$
C. $\frac{3}{10}$
D. $\frac{1}{3}$
7. Một xạ thủ bắn 2 lần vào mục tiêu. Xác suất bắn trúng lần thứ nhất là 0.8, lần thứ hai là 0.7. Tính xác suất để xạ thủ bắn trúng cả hai lần.
A. 0.56
B. 0.15
C. 0.94
D. 0.44
8. Một hộp chứa 6 sản phẩm tốt và 4 sản phẩm xấu. Lấy ngẫu nhiên 3 sản phẩm. Tính xác suất để có đúng 2 sản phẩm tốt.
A. $\frac{1}{2}$
B. $\frac{3}{10}$
C. $\frac{1}{3}$
D. $\frac{1}{4}
9. Gieo một con xúc xắc cân đối 2 lần. Tính xác suất để tổng số chấm trên hai lần gieo bằng 7.
A. $\frac{1}{12}$
B. $\frac{1}{6}$
C. $\frac{7}{36}$
D. $\frac{5}{36}$
10. Hai người cùng bắn vào một mục tiêu. Xác suất bắn trúng của người thứ nhất là 0.8, của người thứ hai là 0.6. Tính xác suất để có ít nhất một người bắn trúng.
A. 0.48
B. 0.92
C. 0.2
D. 0.52
11. Một hộp có 5 bi đỏ và 5 bi xanh. Lấy lần lượt 2 bi, không hoàn lại. Tính xác suất để bi thứ hai là bi đỏ.
A. $\frac{1}{2}$
B. $\frac{5}{9}$
C. $\frac{4}{9}$
D. $\frac{1}{4}
12. Một hộp có 5 bi đỏ và 3 bi xanh. Lấy ngẫu nhiên 2 bi. Tính xác suất để lấy được 2 bi đỏ.
A. $\frac{5}{14}$
B. $\frac{10}{56}$
C. $\frac{10}{28}$
D. $\frac{5}{28}$
13. Một người có 10 chiếc chìa khóa, trong đó chỉ có 1 chìa mở được khóa. Người đó thử ngẫu nhiên từng chìa (không hoàn lại) cho đến khi mở được khóa. Tính xác suất người đó mở được khóa ở lần thử thứ ba.
A. $\frac{1}{5}$
B. $\frac{1}{10}$
C. $\frac{1}{8}$
D. $\frac{28}{45}$
14. Một xạ thủ bắn 3 phát vào mục tiêu. Xác suất trúng mục tiêu ở mỗi lần bắn là 0.8. Tính xác suất để xạ thủ bắn trúng mục tiêu cả 3 lần.
A. 0.2
B. 0.512
C. 0.8
D. 0.992
15. Một người chơi trò chơi quay số. Vòng quay có 10 ô số, từ 1 đến 10. Tính xác suất để số quay được là số nguyên tố.
A. $\frac{2}{5}$
B. $\frac{1}{2}$
C. $\frac{3}{10}$
D. $\frac{1}{5}$
16. Gieo 2 con xúc xắc cân đối. Tính xác suất để tích số chấm trên 2 mặt là số chẵn.
A. $\frac{3}{4}$
B. $\frac{1}{4}$
C. $\frac{1}{2}$
D. $\frac{5}{6}$
17. Trong một trò chơi, người chơi chọn ngẫu nhiên 2 số từ 1 đến 5 (không lặp lại). Tính xác suất để tổng 2 số được chọn là 6.
A. $\frac{1}{5}$
B. $\frac{2}{5}$
C. $\frac{1}{10}$
D. $\frac{3}{10}$
18. Một xạ thủ bắn 2 phát vào một mục tiêu. Xác suất bắn trúng mục tiêu ở mỗi phát là 0.7. Tính xác suất để xạ thủ bắn trúng mục tiêu ít nhất một lần.
A. 0.49
B. 0.21
C. 0.91
D. 0.09
19. Trong một lớp học có 20 học sinh, trong đó có 8 học sinh giỏi toán. Chọn ngẫu nhiên 3 học sinh. Tính xác suất để trong 3 học sinh được chọn có đúng 2 học sinh giỏi toán.
A. $\frac{28}{95}$
B. $\frac{12}{95}$
C. $\frac{1}{2}$
D. $\frac{3}{5}$
20. Một hộp có 4 bi trắng, 5 bi đen và 6 bi vàng. Lấy ngẫu nhiên 1 bi. Tính xác suất để lấy được bi trắng hoặc bi đen.
A. $\frac{2}{5}$
B. $\frac{3}{5}$
C. $\frac{9}{15}$
D. $\frac{11}{15}$
21. Một hộp có 4 bi đỏ, 5 bi xanh. Lấy 2 bi không hoàn lại. Tính xác suất bi thứ nhất đỏ, bi thứ hai xanh.
A. $\frac{20}{81}$
B. $\frac{20}{72}$
C. $\frac{5}{18}$
D. $\frac{1}{2}
22. Một nhóm có 5 nam và 3 nữ. Chọn ngẫu nhiên 2 người. Tính xác suất để chọn được 1 nam và 1 nữ.
A. $\frac{15}{28}$
B. $\frac{13}{28}$
C. $\frac{3}{8}$
D. $\frac{5}{8}$
23. Một hộp có 4 viên bi đỏ và 6 viên bi xanh. Lấy ngẫu nhiên 2 viên bi. Tính xác suất để có ít nhất một bi đỏ.
A. $\frac{1}{3}$
B. $\frac{2}{3}$
C. $\frac{14}{15}$
D. $\frac{7}{15}$
24. Một người có 20 vé số, trong đó có 1 vé trúng giải nhất. Người đó mua ngẫu nhiên 3 vé. Tính xác suất trúng giải nhất.
A. $\frac{3}{20}$
B. $\frac{1}{20}$
C. $\frac{1}{60}$
D. $\frac{1}{10}
25. Một người chơi xúc xắc. Nếu gieo được mặt 6 chấm, người đó thắng. Nếu không, người đó thua. Tính xác suất để người đó thắng.
A. $\frac{1}{2}$
B. $\frac{1}{3}$
C. $\frac{1}{6}$
D. $\frac{5}{6}$
26. Chọn ngẫu nhiên một số từ tập {1, 2, ..., 20}. Tính xác suất để số đó chia hết cho 3.
A. $\frac{3}{10}$
B. $\frac{7}{20}$
C. $\frac{1}{3}$
D. $\frac{6}{20}$
27. Một hộp có 3 bi đỏ, 4 bi xanh và 5 bi vàng. Lấy ngẫu nhiên 2 bi. Tính xác suất để lấy được 2 bi khác màu.
A. $\frac{23}{66}$
B. $\frac{47}{66}$
C. $\frac{19}{66}$
D. $\frac{33}{66}$
28. Một người có 3 chiếc áo và 2 chiếc quần. Anh ta chọn ngẫu nhiên một áo và một quần. Tính xác suất để anh ta mặc đúng bộ đồ yêu thích (đã định trước).
A. $\frac{1}{5}$
B. $\frac{1}{6}$
C. $\frac{1}{2}$
D. $\frac{1}{3}
29. Một hộp có 3 bi đỏ và 7 bi xanh. Lấy ngẫu nhiên 3 bi. Tính xác suất để có ít nhất 1 bi đỏ.
A. $\frac{17}{24}$
B. $\frac{1}{24}$
C. $\frac{7}{24}$
D. $\frac{1}{4}
30. Một hộp có 8 sản phẩm, trong đó có 2 phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên 2 sản phẩm. Tính xác suất để cả hai sản phẩm đều là phế phẩm.
A. $\frac{1}{28}$
B. $\frac{1}{4}$
C. $\frac{7}{28}$
D. $\frac{3}{28}$