Trắc nghiệm Kết nối hóa học lớp 10 học kì II
Trắc nghiệm Kết nối hóa học lớp 10 học kì II
1. Cho phản ứng hóa học: $2Na + Cl_2 \rightarrow 2NaCl$. Trong phản ứng này, nguyên tử natri (Na) đã:
A. Nhận 1 electron
B. Nhường 1 electron
C. Nhường 2 electron
D. Nhận 2 electron
2. Nguyên tố R có cấu hình electron $1s^22s^22p^63s^23p^1$. Nguyên tố R thuộc loại:
A. Kim loại kiềm
B. Kim loại kiềm thổ
C. Kim loại chuyển tiếp
D. Kim loại nhóm IIIA
3. Liên kết cộng hóa trị được hình thành giữa các nguyên tử khi:
A. Một nguyên tử nhường hẳn electron cho nguyên tử khác.
B. Các nguyên tử góp chung electron để tạo thành các cặp electron dùng chung.
C. Các ion trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện.
D. Các nguyên tử kim loại cho electron để tạo thành các ion dương.
4. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về liên kết ion?
A. Sự dùng chung electron giữa các nguyên tử phi kim.
B. Sự hút nhau giữa các ion mang điện tích trái dấu.
C. Sự cho nhận electron giữa hai nguyên tử kim loại.
D. Sự dùng chung electron giữa hai nguyên tử có độ âm điện tương đương.
5. Nguyên tử của nguyên tố X có 17 electron. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
A. Chu kỳ 3, nhóm VIIA
B. Chu kỳ 3, nhóm VIA
C. Chu kỳ 2, nhóm VIIA
D. Chu kỳ 4, nhóm VA
6. Phát biểu nào sau đây là sai về liên kết cộng hóa trị?
A. Liên kết cộng hóa trị được hình thành do sự dùng chung các cặp electron.
B. Liên kết cộng hóa trị chỉ xảy ra giữa các nguyên tử kim loại.
C. Phân tử có liên kết cộng hóa trị có thể phân cực hoặc không phân cực tùy thuộc vào độ âm điện của các nguyên tử.
D. Trong liên kết cộng hóa trị, các nguyên tử góp chung electron để đạt cấu hình electron bền vững.
7. Cho biết độ âm điện của các nguyên tố: $Na$ (0.93), $Cl$ (3.16). Độ chênh lệch độ âm điện giữa $Na$ và $Cl$ là:
A. 2.23
B. 4.09
C. 3.16
D. 0.93
8. Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là $3s^23p^5$. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:
A. Chu kỳ 3, nhóm VA
B. Chu kỳ 3, nhóm VIIA
C. Chu kỳ 4, nhóm VIIA
D. Chu kỳ 3, nhóm IIA
9. Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không cực?
A. HCl
B. H₂O
C. O₂
D. NH₃
10. Nguyên tố Flo (F) có số hiệu nguyên tử là 9. Cấu hình electron của nguyên tử Flo là:
A. $1s^22s^22p^3$
B. $1s^22s^22p^5$
C. $1s^22s^22p^4$
D. $1s^22s^12p^6$
11. Phát biểu nào sau đây là đúng về tính kim loại và tính phi kim của các nguyên tố trong một chu kỳ?
A. Tính kim loại tăng dần từ trái sang phải, tính phi kim giảm dần.
B. Tính kim loại giảm dần từ trái sang phải, tính phi kim tăng dần.
C. Tính kim loại và tính phi kim đều tăng dần từ trái sang phải.
D. Tính kim loại và tính phi kim đều giảm dần từ trái sang phải.
12. Trong phân tử nước (H₂O), liên kết giữa nguyên tử oxi và hai nguyên tử hiđro là loại liên kết gì?
A. Liên kết ion
B. Liên kết cộng hóa trị không cực
C. Liên kết cộng hóa trị có cực
D. Liên kết kim loại
13. Trong phân tử $CO_2$, liên kết giữa nguyên tử carbon và nguyên tử oxi là loại liên kết gì?
A. Liên kết ion
B. Liên kết cộng hóa trị không cực
C. Liên kết cộng hóa trị có cực
D. Liên kết kim loại
14. Nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng là $4s^1$. Nguyên tố này thuộc loại:
A. Kim loại nhóm IA
B. Kim loại nhóm IIA
C. Phi kim nhóm IA
D. Phi kim nhóm VIIA
15. Độ âm điện của các nguyên tố F, O, N, Cl lần lượt là: 3.98, 3.44, 3.04, 3.16. Nguyên tố nào có khả năng hút electron mạnh nhất?