1. Phân tích thành phần biệt lập trong câu: Ôi, cảnh vật thật là yên bình!
A. Thành phần tình thái.
B. Thành phần gọi - đáp.
C. Thành phần cảm thán.
D. Thành phần phụ chú.
2. Xác định phép tu từ ẩn dụ trong câu: Giáo dục là con đường dẫn đến tương lai.
A. Ẩn dụ về phương tiện.
B. Ẩn dụ về tính chất.
C. Ẩn dụ về nguyên nhân.
D. Ẩn dụ về kết quả.
3. Câu nào sử dụng phép tu từ nhân hóa hiệu quả nhất?
A. Những đám mây trôi lững lờ như những con thuyền giấy.
B. Bầu trời xanh thẳm, mây trắng bồng bềnh.
C. Những tia nắng ấm áp nhảy múa trên những tán lá.
D. Gió khẽ hát ru cây.
4. Trong câu Anh ấy làm việc rất chăm chỉ để đạt được mục tiêu của mình., trạng ngữ rất chăm chỉ bổ sung ý nghĩa gì?
A. Thời gian.
B. Địa điểm.
C. Nguyên nhân.
D. Cách thức.
5. Câu nào thể hiện rõ nhất ý nghĩa của từ nặng trong tình nặng nghĩa sâu?
A. Thể hiện sự quý trọng, sâu sắc.
B. Chỉ sự cồng kềnh, khó mang vác.
C. Ám chỉ sự buồn bã, ưu phiền.
D. Biểu thị sự khổng lồ, bao la.
6. Phân tích cấu trúc ngữ pháp của câu: Không khí buổi sáng trong lành và mát mẻ.
A. Chủ ngữ - Vị ngữ.
B. Chủ ngữ - Bổ ngữ - Vị ngữ.
C. Chủ ngữ - Trạng ngữ - Vị ngữ.
D. Chủ ngữ - Trạng ngữ - Bổ ngữ - Vị ngữ.
7. Phân tích trường từ vựng của các từ: sách, vở, bút, thước, cặp.
A. Trường từ vựng học tập.
B. Trường từ vựng gia đình.
C. Trường từ vựng thiên nhiên.
D. Trường từ vựng ẩm thực.
8. Trong câu Những cánh buồm ra khơi mang theo bao hy vọng., từ cánh buồm dùng để chỉ điều gì?
A. Con tàu.
B. Người đi biển.
C. Sự khởi đầu mới.
D. Cơn gió.
9. Phân tích chức năng ngữ pháp của cụm từ với tất cả sự chân thành trong câu: Cô ấy nói lời xin lỗi với tất cả sự chân thành.
A. Trạng ngữ chỉ cách thức.
B. Chủ ngữ của câu.
C. Bổ ngữ cho động từ.
D. Vị ngữ của câu.
10. Xác định từ láy trong câu sau: Những cánh đồng lúa chín vàng rực rỡ.
A. Vàng rực rỡ.
B. Cánh đồng.
C. Chín vàng.
D. Lúa chín.
11. Câu nào diễn đạt đúng quy tắc viết hoa tên người nước ngoài?
A. William Shakespeare.
B. william shakespeare.
C. William shakespeare.
D. william Shakespeare.
12. Phân tích chức năng của dấu hai chấm trong câu: Học tập là suốt đời: học ở trường, học ở sách vở, học ở mọi người.
A. Báo hiệu bộ phận giải thích, thuyết minh cho bộ phận đứng trước.
B. Báo hiệu lời nói trực tiếp của nhân vật.
C. Báo hiệu sự liệt kê các ý không liên quan.
D. Báo hiệu sự kết thúc của câu.
13. Câu nào sử dụng phép hoán dụ?
A. Trường học là nơi chắp cánh ước mơ.
B. Bàn tay lao động đã tạo nên tất cả.
C. Mặt trời của bãi biển là những cô gái đẹp.
D. Ngàn dâu xanh ngắt một màu.
14. Xác định từ ghép đẳng lập trong câu: Sông núi nước Nam vua Nam ở.
A. Sông núi.
B. Nước Nam.
C. Vua Nam.
D. Ở.
15. Trong đoạn văn sau đây, từ hào phóng được sử dụng với nghĩa nào? Anh ấy là một người hào phóng, luôn sẵn lòng giúp đỡ mọi người xung quanh.
A. Có tính rộng rãi, sẵn sàng cho đi.
B. Thể hiện sự phóng khoáng trong hành động.
C. Có thái độ cởi mở, không câu nệ.
D. Biểu lộ sự rộng lượng về tinh thần.
16. Trong ngữ cảnh nào, từ chịu được dùng với nghĩa gốc?
A. Anh ấy chịu trách nhiệm về sai lầm của mình.
B. Cái bàn này chịu được sức nặng lớn.
C. Cô ấy chịu đựng cơn đau.
D. Anh ta không chịu hợp tác.
17. Xác định từ đồng âm khác nghĩa trong câu: Con ong bay đi tìm mật, còn con mọn thì lơ thơ trên cành.
A. Ong và mọn.
B. Tìm và trên.
C. Mật và cành.
D. Không có từ đồng âm khác nghĩa.
18. Xác định từ trái nghĩa được dùng trong câu sau: Giấy trắng, mực đen.
A. Trắng và đen.
B. Giấy và mực.
C. Trắng và mực.
D. Giấy và đen.
19. Trong câu Cuốn sách này thật hay, tôi đã đọc nó ba lần rồi., đại từ nó thay thế cho danh từ nào?
A. Cuốn sách.
B. Tôi.
C. Lần.
D. Hay.
20. Phân tích ý nghĩa của từ cải trong hai câu: Cải bắp và Cải thiện tình hình.
A. Trong cải bắp là tên loại rau, trong cải thiện là làm cho tốt hơn.
B. Trong cải bắp là làm cho tốt hơn, trong cải thiện là tên loại rau.
C. Cả hai đều chỉ hành động làm cho tốt hơn.
D. Cả hai đều là tên một loại rau.
21. Câu nào dưới đây sử dụng đúng dấu câu?
A. Cô ấy hỏi, Bạn có khỏe không?
B. Cô ấy hỏi bạn có khỏe không?
C. Cô ấy hỏi: Bạn có khỏe không?
D. Cô ấy hỏi, bạn có khỏe không.
22. Phân biệt cách dùng của hai từ hòa bình và hòa giải trong các câu sau:
A. Hòa bình chỉ trạng thái không chiến tranh, hòa giải chỉ hành động làm lành.
B. Hòa bình chỉ sự thống nhất, hòa giải chỉ sự hợp tác.
C. Hòa bình chỉ sự đồng thuận, hòa giải chỉ sự thỏa hiệp.
D. Hai từ này có nghĩa giống nhau.
23. Xác định lỗi diễn đạt trong câu sau: Vì trời mưa to nên chúng tôi không thể đi cắm trại được.
A. Thừa từ nên.
B. Thiếu chủ ngữ.
C. Sai quan hệ từ.
D. Lặp từ.
24. Xác định biện pháp tu từ chính trong câu sau: Tiếng ve như một bản nhạc không lời, rộn rã gọi hè về.
A. So sánh và nhân hóa.
B. Ẩn dụ và hoán dụ.
C. Điệp ngữ và nói quá.
D. Chơi chữ và đối lập.
25. Xác định phép nói quá trong câu: Con người có thể đi từ cực này sang cực kia của Trái Đất.
A. Sự cường điệu về khoảng cách địa lý.
B. Sự cường điệu về khả năng di chuyển.
C. Sự cường điệu về tốc độ.
D. Sự cường điệu về phương tiện.