[Cánh diều] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 2 Thực hành tiếng việt: Sắc thái nghĩa của từ ngữ
1. Xét hai từ cố gắng và nỗ lực. Sắc thái nghĩa nào là điểm khác biệt chính?
A. Cố gắng nhấn mạnh ý chí, quyết tâm thực hiện; nỗ lực nhấn mạnh sự bỏ sức, dồn tâm trí để đạt mục tiêu.
B. Cố gắng luôn tích cực, nỗ lực có thể tiêu cực.
C. Cố gắng chỉ sự làm được, nỗ lực chỉ sự cố gắng làm.
D. Hai từ này đồng nghĩa.
2. Trong câu Khu vườn này thật là râm mát., từ râm mát gợi lên sắc thái gì?
A. Có bóng cây, thoáng đãng, dễ chịu.
B. Tối tăm, u ám.
C. Hẹp hòi, bí bách.
D. Nóng bức, oi ả.
3. Xét hai cách diễn đạt: (1) Anh ấy là một người rất gan dạ. (2) Anh ấy là một người rất dũng cảm. Sắc thái nghĩa của gan dạ và dũng cảm có gì khác biệt?
A. Gan dạ nhấn mạnh sự bạo dạn, dám làm; dũng cảm nhấn mạnh sự can đảm, không sợ nguy hiểm.
B. Gan dạ có nghĩa tiêu cực hơn dũng cảm.
C. Gan dạ chỉ sự liều lĩnh, còn dũng cảm chỉ sự kiên cường.
D. Hai từ này hoàn toàn đồng nghĩa.
4. Xét hai câu: (1) Anh ấy nói năng rất lưu loát. (2) Anh ấy nói năng rất trôi chảy. Sắc thái nghĩa của từ lưu loát và trôi chảy trong hai câu này khác nhau như thế nào?
A. Lưu loát diễn tả sự mạch lạc, có ý tứ; trôi chảy diễn tả sự êm ái, không vấp váp.
B. Lưu loát diễn tả sự nhanh nhẹn; trôi chảy diễn tả sự đều đặn.
C. Lưu loát diễn tả sự tự nhiên; trôi chảy diễn tả sự có duyên.
D. Không có sự khác biệt đáng kể về sắc thái nghĩa.
5. Xét hai từ thông minh và sáng dạ. Điểm khác biệt về sắc thái nghĩa giữa chúng là gì?
A. Thông minh chỉ khả năng nhận thức, hiểu biết; sáng dạ chỉ sự nhanh nhạy, dễ tiếp thu.
B. Thông minh luôn tích cực, sáng dạ có thể ám chỉ sự thông minh hơi nhanh nhảu.
C. Thông minh chỉ trí tuệ sâu sắc, còn sáng dạ chỉ trí tuệ bộc phát.
D. Hai từ này đồng nghĩa hoàn toàn.
6. Trong ngữ cảnh Cô ấy có một vẻ đẹp khả ái, từ khả ái mang sắc thái nghĩa gì?
A. Vẻ đẹp dễ mến, đáng yêu, thu hút.
B. Vẻ đẹp lộng lẫy, kiêu sa.
C. Vẻ đẹp dịu dàng, thanh thoát.
D. Vẻ đẹp sắc sảo, thông minh.
7. Xét hai từ hào phóng và rộng rãi. Sắc thái nghĩa nào là điểm khác biệt chính giữa chúng?
A. Hào phóng có thể đi kèm với sự phô trương, còn rộng rãi chỉ sự rộng lòng cho đi mà không tính toán.
B. Hào phóng luôn tích cực, còn rộng rãi có thể mang nghĩa tiêu cực.
C. Hào phóng chỉ sự ban cho, còn rộng rãi chỉ sự bao dung.
D. Hai từ này đồng nghĩa hoàn toàn.
8. Xét hai từ thương yêu và yêu mến. Sắc thái nghĩa nào là điểm khác biệt chính?
A. Thương yêu thể hiện tình cảm sâu sắc, sự quan tâm, chăm sóc; yêu mến là sự quý trọng, có cảm tình tốt.
B. Thương yêu luôn tích cực, yêu mến có thể tiêu cực.
C. Thương yêu chỉ sự quý trọng, yêu mến chỉ sự cảm phục.
D. Hai từ này đồng nghĩa.
9. Xét hai từ thành công và thắng lợi. Sắc thái nghĩa nào là điểm khác biệt chính?
A. Thành công chỉ sự đạt được kết quả tốt đẹp nói chung; thắng lợi thường gắn với sự chiến thắng trong đấu tranh, thi đấu.
B. Thành công luôn tích cực, thắng lợi có thể tiêu cực.
C. Thành công chỉ sự đạt mục tiêu, thắng lợi chỉ sự vượt trội.
D. Hai từ này đồng nghĩa.
10. Xét hai từ thương hại và thương xót. Sắc thái nghĩa nào là điểm khác biệt chính?
A. Thương hại có sắc thái bề trên, coi thường người khác; thương xót là sự đồng cảm, chia sẻ nỗi đau.
B. Thương hại luôn tích cực, thương xót thường tiêu cực.
C. Thương hại chỉ sự quý mến, thương xót chỉ sự cảm thông.
D. Hai từ này đồng nghĩa.
11. Trong câu Bác nông dân cặm cụi làm đồng suốt ngày, từ cặm cụi gợi lên sắc thái nghĩa nào?
A. Sự chăm chỉ, miệt mài và say sưa với công việc.
B. Sự miễn cưỡng, làm việc cho xong.
C. Sự khéo léo, tinh xảo.
D. Sự vội vàng, hấp tấp.
12. Xét hai từ phụ thuộc và dựa dẫm. Sắc thái nghĩa nào là điểm khác biệt chính?
A. Phụ thuộc chỉ sự lệ thuộc, cần có để tồn tại hoặc hoạt động; dựa dẫm chỉ sự ỷ lại, trông chờ vào người khác.
B. Phụ thuộc luôn tiêu cực, dựa dẫm có thể tích cực.
C. Phụ thuộc chỉ sự tin tưởng, dựa dẫm chỉ sự tin cậy.
D. Hai từ này đồng nghĩa.
13. Trong câu Ngôi nhà này có vẻ hơi chật chội., từ chật chội gợi lên sắc thái nghĩa nào?
A. Hẹp, không đủ không gian sinh hoạt thoải mái.
B. Ngăn nắp, gọn gàng.
C. Thoáng đãng, rộng rãi.
D. Ấm cúng, thân mật.
14. Trong câu Bà mẹ tần tảo nuôi đàn con khôn lớn, từ tần tảo diễn tả sắc thái nghĩa gì của động từ nuôi?
A. Sự vất vả, nhọc nhằn và kiên trì.
B. Sự khéo léo, đảm đang trong công việc.
C. Sự hi sinh, chịu đựng vì người khác.
D. Sự chăm chỉ, cần mẫn làm việc nhà.
15. Câu Chiếc áo này trông thật là bảnh quá! diễn tả sắc thái nào của từ bảnh?
A. Sự hào nhoáng, có phần phô trương nhưng vẫn đẹp.
B. Sự giản dị, mộc mạc.
C. Sự lỗi thời, cũ kỹ.
D. Sự lịch sự, trang trọng.
16. Xét hai từ: mất mát và thất thoát. Sắc thái nghĩa của chúng khác nhau ở điểm nào?
A. Mất mát chỉ sự tổn thất về vật chất hoặc tinh thần, còn thất thoát thường chỉ sự hao hụt, tiêu tán không kiểm soát được về tài sản.
B. Mất mát chỉ sự mất đi hoàn toàn, còn thất thoát chỉ sự mất đi một phần.
C. Mất mát mang sắc thái tiêu cực hơn thất thoát.
D. Hai từ này đồng nghĩa, không có sự khác biệt.
17. Xét hai từ kiêu ngạo và tự tin. Sắc thái nghĩa nào là điểm khác biệt cốt lõi?
A. Kiêu ngạo thể hiện sự tự cao, coi thường người khác; tự tin là sự tin tưởng vào khả năng của bản thân.
B. Kiêu ngạo luôn tiêu cực, tự tin luôn tích cực.
C. Kiêu ngạo chỉ sự hiểu biết, tự tin chỉ sự quyết đoán.
D. Hai từ này đồng nghĩa.
18. Trong câu Anh ấy có một vẻ mặt rất đăm chiêu., từ đăm chiêu gợi lên sắc thái gì?
A. Trầm ngâm, suy tư, có vẻ đang suy nghĩ sâu sắc.
B. Tức giận, cau có.
C. Vui vẻ, hớn hở.
D. Ngạc nhiên, bối rối.
19. Trong câu Chiếc thuyền nan lướt nhẹ trên mặt hồ, từ lướt gợi lên sắc thái gì của hành động?
A. Nhẹ nhàng, êm ái, uyển chuyển.
B. Nhanh chóng, gấp gáp.
C. Chậm rãi, thong thả.
D. Mạnh mẽ, vững vàng.
20. Trong câu Cô ấy nói chuyện rất duyên dáng., từ duyên dáng gợi lên sắc thái gì?
A. Có nét hấp dẫn, đáng yêu, tế nhị trong cách cư xử, lời nói.
B. Hài hước, vui nhộn.
C. Trang trọng, nghiêm túc.
D. Lịch thiệp, lịch sự.
21. Trong câu Cuộc đời bao la như biển cả, để tăng thêm sắc thái biểu cảm, có thể thay từ bao la bằng từ nào?
A. Mênh mông.
B. Rộng lớn.
C. Vô tận.
D. Khổng lồ.
22. Xét hai từ chăm chỉ và cần cù. Sắc thái nghĩa nào là điểm khác biệt chính?
A. Chăm chỉ nhấn mạnh sự siêng năng, còn cần cù nhấn mạnh sự chịu khó, bền bỉ trong hoàn cảnh khó khăn.
B. Chăm chỉ có nghĩa tích cực hơn cần cù.
C. Chăm chỉ chỉ sự làm việc có kết quả, còn cần cù chỉ sự làm việc không ngừng nghỉ.
D. Hai từ này hoàn toàn đồng nghĩa.
23. Trong câu Lời nói của em thật ngọt ngào!, từ ngọt ngào được dùng với sắc thái nghĩa ẩn dụ nào?
A. Dịu dàng, êm ái, dễ chịu.
B. Ngọt như đường.
C. Hóm hỉnh, vui vẻ.
D. Mạnh mẽ, quyết đoán.
24. Trong câu Cô ấy có một nụ cười thật tỏa nắng., từ tỏa nắng gợi lên sắc thái gì?
A. Rạng rỡ, tươi sáng, mang lại niềm vui.
B. Mờ nhạt, yếu ớt.
C. Buồn bã, u sầu.
D. Ngạc nhiên, sửng sốt.
25. Trong câu Anh ấy có một giọng nói ấm áp., từ ấm áp được dùng với sắc thái nghĩa ẩn dụ nào?
A. Mang lại cảm giác dễ chịu, thân thiện, gần gũi.
B. To, lớn.
C. Mạnh mẽ, vang dội.
D. Lạnh lùng, xa cách.