[Cánh diều] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 6 Tự đánh giá Về bài thơ Thầy bói xem voi và Tục ngữ

0
Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!
Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!

[Cánh diều] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 6 Tự đánh giá Về bài thơ Thầy bói xem voi và Tục ngữ

[Cánh diều] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 6 Tự đánh giá Về bài thơ Thầy bói xem voi và Tục ngữ

1. Chi tiết nào trong Thầy bói xem voi thể hiện sự đối lập giữa nhận thức của từng cá nhân thầy bói và cái nhìn toàn diện về sự vật?

A. Các thầy bói cùng tranh luận về hình dáng con voi.
B. Mỗi thầy bói chỉ xem xét một bộ phận và đưa ra lời giải thích khác nhau.
C. Tất cả các thầy bói đều tin rằng mình đúng.
D. Họ không thể thống nhất ý kiến về hình dáng của con voi.

2. Câu Ăn trông nồi, ngồi trông hướng khuyên nhủ con người về đức tính nào?

A. Cẩn thận và chu đáo.
B. Tháo vát và nhanh nhẹn.
C. Tự tin và quyết đoán.
D. Cầu toàn và tỉ mỉ.

3. Theo phân tích phổ biến, câu Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng có ý nghĩa khuyên răn con người về điều gì?

A. Cần phải học tập, rèn luyện bản thân mỗi ngày.
B. Cần lựa chọn môi trường sống và bạn bè phù hợp để phát triển tốt.
C. Phải luôn giữ gìn sự trong sạch của bản thân.
D. Cần tránh xa những điều tiêu cực.

4. Câu tục ngữ Ăn trông nồi, ngồi trông hướng khuyên chúng ta điều gì?

A. Phải biết nhìn ngó xung quanh khi ăn uống.
B. Cần suy xét kỹ lưỡng hoàn cảnh, điều kiện trước khi hành động.
C. Luôn quan sát người khác để học hỏi cách cư xử.
D. Phải biết giữ gìn vệ sinh cá nhân khi ăn uống.

5. Bài học sâu sắc nhất mà văn bản Thầy bói xem voi muốn truyền tải là gì?

A. Cần phải yêu thương và chăm sóc động vật.
B. Không nên tin vào những điều mê tín dị đoan.
C. Khi xem xét sự vật, hiện tượng cần phải xem xét một cách toàn diện, tránh nhìn phiến diện, chủ quan.
D. Phải học hỏi kiến thức từ nhiều nguồn khác nhau.

6. Tác phẩm Thầy bói xem voi phê phán thói hư nào của con người?

A. Thói ham ăn, lười biếng.
B. Thói kiêu ngạo, tự phụ.
C. Thói phiến diện, chủ quan, chỉ biết một nửa.
D. Thói mê tín, dị đoan.

7. Tại sao các thầy bói trong bài thơ lại có những nhận định sai lầm về con voi?

A. Họ ghét bỏ con voi.
B. Họ chỉ xem xét từng bộ phận của con voi mà không nhìn toàn thể.
C. Họ không có kinh nghiệm xem voi.
D. Họ cố tình nói sai sự thật.

8. Câu tục ngữ nào sau đây nói về sự cần thiết phải có cái nhìn toàn diện?

A. Có công mài sắt, có ngày nên kim.
B. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
C. Trăm hay không bằng một thấy.
D. Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao.

9. Trong văn hóa Việt Nam, câu tục ngữ Uống nước nhớ nguồn thể hiện đạo lý gì?

A. Biết ơn những người đã tạo ra thành quả.
B. Yêu thương đồng loại.
C. Tôn trọng thiên nhiên.
D. Cần cù lao động.

10. Câu tục ngữ Thứ nhất là thuế, thứ nhì là quan nói lên điều gì về địa vị của quan lại trong xã hội phong kiến?

A. Quan lại có quyền lực tuyệt đối.
B. Quan lại có vai trò quan trọng trong việc thu thuế.
C. Quan lại có địa vị cao, có ảnh hưởng lớn và thường lấn át cả luật pháp (thuế).
D. Quan lại là người gánh vác trách nhiệm lớn cho đất nước.

11. Theo quan điểm dân gian được thể hiện qua câu Học thầy không tày học bạn, yếu tố nào cũng quan trọng không kém thầy cô giáo trong việc học tập?

A. Tự học.
B. Sách vở.
C. Bạn bè.
D. Môi trường học tập.

12. Bài thơ Thầy bói xem voi thuộc thể loại nào?

A. Thơ lục bát.
B. Thơ thất ngôn bát cú.
C. Thơ dân gian.
D. Thơ tự do.

13. Câu tục ngữ Không thầy đố mày làm nên đề cao vai trò của ai trong quá trình học tập?

A. Người học.
B. Sách vở.
C. Thầy cô giáo.
D. Bạn bè.

14. Trong bài thơ Thầy bói xem voi, hình ảnh con voi được miêu tả qua những bộ phận nào?

A. Chân, tai, đuôi, vòi.
B. Chân, tai, bụng, lưng.
C. Chân, tai, vòi, ngà.
D. Tai, vòi, đuôi, chân.

15. Tác dụng chính của việc sử dụng các hình ảnh so sánh cụ thể (voi giống cái đình, tai giống lá khoai, vòi giống cái đinh, đuôi giống cái chổi sể) trong bài thơ Thầy bói xem voi là gì?

A. Làm cho bài thơ thêm phần sinh động, hài hước.
B. Giúp người đọc dễ dàng hình dung ra hình dáng kỳ dị của con voi.
C. Nhấn mạnh sự khác biệt giữa các bộ phận của con voi.
D. Thể hiện sự sáng tạo của tác giả dân gian.

16. Câu Cầu không ai khấn, trời không ai cúng ám chỉ điều gì?

A. Sự cô đơn, không ai quan tâm.
B. Sự thiếu thốn, nghèo khổ.
C. Sự thờ ơ, lãnh đạm của mọi người.
D. Sự cô lập, không có mối quan hệ.

17. Trong bài thơ Thầy bói xem voi, chi tiết nào thể hiện rõ nhất sự hạn chế trong nhận thức của thầy bói?

A. Mỗi thầy chỉ xem một bộ phận của con voi rồi vội vàng kết luận.
B. Các thầy bói đều là người mù, không nhìn thấy con voi.
C. Thầy bói chỉ xem voi trong bóng tối, không có ánh sáng.
D. Con voi quá lớn, không ai xem được hết.

18. Trong Thầy bói xem voi, các thầy bói có những hành động nào thể hiện sự chủ quan?

A. Họ tranh cãi gay gắt về hình dáng con voi.
B. Họ chỉ xem xét một bộ phận rồi suy ra toàn bộ con voi.
C. Họ không dám nhìn thẳng vào con voi.
D. Họ chỉ xem voi vào ban đêm.

19. Câu Học đi đôi với hành nhấn mạnh điều gì trong quá trình tiếp thu kiến thức?

A. Sự cần thiết của việc học lý thuyết.
B. Tầm quan trọng của việc thực hành.
C. Sự kết hợp hài hòa giữa lý thuyết và thực hành.
D. Việc học chỉ là lý thuyết suông.

20. Thành ngữ Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng đề cập đến ảnh hưởng của yếu tố nào đối với con người?

A. Môi trường sống và giáo dục.
B. Môi trường xung quanh và bạn bè.
C. Hoàn cảnh gia đình và điều kiện kinh tế.
D. Sức khỏe và chế độ dinh dưỡng.

21. Yếu tố nào trong Thầy bói xem voi giúp bài học về sự phiến diện trở nên sinh động và dễ nhớ?

A. Ngôn ngữ trang trọng, giàu hình ảnh.
B. Cấu trúc bài thơ chặt chẽ, logic.
C. Sự mâu thuẫn gay gắt giữa các thầy bói.
D. Yếu tố hài hước, châm biếm từ những lời nhận định sai lầm.

22. Câu Trăm hay không bằng một thấy có ý nghĩa tương đồng với quan điểm nào sau đây?

A. Luôn lắng nghe ý kiến của người khác.
B. Học hỏi kinh nghiệm từ những người đi trước.
C. Cần trải nghiệm thực tế để hiểu rõ bản chất vấn đề.
D. Tin tưởng vào những gì mình đã biết.

23. Trong bài thơ Thầy bói xem voi, thầy bói xem vòi voi và miêu tả nó giống cái gì?

A. Cái đình.
B. Lá khoai.
C. Cái đinh.
D. Cái chổi sể.

24. Trong Thầy bói xem voi, khi thầy bói xem tai voi, ông miêu tả nó giống bộ phận nào của đồ vật?

A. Cái đinh.
B. Cái chổi sể.
C. Lá khoai.
D. Cái đình.

25. Yếu tố nào trong cách miêu tả của các thầy bói trong Thầy bói xem voi cho thấy họ thiếu hiểu biết về bản chất của sự vật?

A. Họ chỉ xem xét một bộ phận.
B. Họ dùng những hình ảnh so sánh không liên quan.
C. Họ tranh cãi gay gắt.
D. Họ không biết tên con vật.

1 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 6 Tự đánh giá Về bài thơ Thầy bói xem voi và Tục ngữ

Tags: Bộ đề 1

1. Chi tiết nào trong Thầy bói xem voi thể hiện sự đối lập giữa nhận thức của từng cá nhân thầy bói và cái nhìn toàn diện về sự vật?

2 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 6 Tự đánh giá Về bài thơ Thầy bói xem voi và Tục ngữ

Tags: Bộ đề 1

2. Câu Ăn trông nồi, ngồi trông hướng khuyên nhủ con người về đức tính nào?

3 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 6 Tự đánh giá Về bài thơ Thầy bói xem voi và Tục ngữ

Tags: Bộ đề 1

3. Theo phân tích phổ biến, câu Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng có ý nghĩa khuyên răn con người về điều gì?

4 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 6 Tự đánh giá Về bài thơ Thầy bói xem voi và Tục ngữ

Tags: Bộ đề 1

4. Câu tục ngữ Ăn trông nồi, ngồi trông hướng khuyên chúng ta điều gì?

5 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 6 Tự đánh giá Về bài thơ Thầy bói xem voi và Tục ngữ

Tags: Bộ đề 1

5. Bài học sâu sắc nhất mà văn bản Thầy bói xem voi muốn truyền tải là gì?

6 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 6 Tự đánh giá Về bài thơ Thầy bói xem voi và Tục ngữ

Tags: Bộ đề 1

6. Tác phẩm Thầy bói xem voi phê phán thói hư nào của con người?

7 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 6 Tự đánh giá Về bài thơ Thầy bói xem voi và Tục ngữ

Tags: Bộ đề 1

7. Tại sao các thầy bói trong bài thơ lại có những nhận định sai lầm về con voi?

8 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 6 Tự đánh giá Về bài thơ Thầy bói xem voi và Tục ngữ

Tags: Bộ đề 1

8. Câu tục ngữ nào sau đây nói về sự cần thiết phải có cái nhìn toàn diện?

9 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 6 Tự đánh giá Về bài thơ Thầy bói xem voi và Tục ngữ

Tags: Bộ đề 1

9. Trong văn hóa Việt Nam, câu tục ngữ Uống nước nhớ nguồn thể hiện đạo lý gì?

10 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 6 Tự đánh giá Về bài thơ Thầy bói xem voi và Tục ngữ

Tags: Bộ đề 1

10. Câu tục ngữ Thứ nhất là thuế, thứ nhì là quan nói lên điều gì về địa vị của quan lại trong xã hội phong kiến?

11 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 6 Tự đánh giá Về bài thơ Thầy bói xem voi và Tục ngữ

Tags: Bộ đề 1

11. Theo quan điểm dân gian được thể hiện qua câu Học thầy không tày học bạn, yếu tố nào cũng quan trọng không kém thầy cô giáo trong việc học tập?

12 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 6 Tự đánh giá Về bài thơ Thầy bói xem voi và Tục ngữ

Tags: Bộ đề 1

12. Bài thơ Thầy bói xem voi thuộc thể loại nào?

13 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 6 Tự đánh giá Về bài thơ Thầy bói xem voi và Tục ngữ

Tags: Bộ đề 1

13. Câu tục ngữ Không thầy đố mày làm nên đề cao vai trò của ai trong quá trình học tập?

14 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 6 Tự đánh giá Về bài thơ Thầy bói xem voi và Tục ngữ

Tags: Bộ đề 1

14. Trong bài thơ Thầy bói xem voi, hình ảnh con voi được miêu tả qua những bộ phận nào?

15 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 6 Tự đánh giá Về bài thơ Thầy bói xem voi và Tục ngữ

Tags: Bộ đề 1

15. Tác dụng chính của việc sử dụng các hình ảnh so sánh cụ thể (voi giống cái đình, tai giống lá khoai, vòi giống cái đinh, đuôi giống cái chổi sể) trong bài thơ Thầy bói xem voi là gì?

16 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 6 Tự đánh giá Về bài thơ Thầy bói xem voi và Tục ngữ

Tags: Bộ đề 1

16. Câu Cầu không ai khấn, trời không ai cúng ám chỉ điều gì?

17 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 6 Tự đánh giá Về bài thơ Thầy bói xem voi và Tục ngữ

Tags: Bộ đề 1

17. Trong bài thơ Thầy bói xem voi, chi tiết nào thể hiện rõ nhất sự hạn chế trong nhận thức của thầy bói?

18 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 6 Tự đánh giá Về bài thơ Thầy bói xem voi và Tục ngữ

Tags: Bộ đề 1

18. Trong Thầy bói xem voi, các thầy bói có những hành động nào thể hiện sự chủ quan?

19 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 6 Tự đánh giá Về bài thơ Thầy bói xem voi và Tục ngữ

Tags: Bộ đề 1

19. Câu Học đi đôi với hành nhấn mạnh điều gì trong quá trình tiếp thu kiến thức?

20 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 6 Tự đánh giá Về bài thơ Thầy bói xem voi và Tục ngữ

Tags: Bộ đề 1

20. Thành ngữ Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng đề cập đến ảnh hưởng của yếu tố nào đối với con người?

21 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 6 Tự đánh giá Về bài thơ Thầy bói xem voi và Tục ngữ

Tags: Bộ đề 1

21. Yếu tố nào trong Thầy bói xem voi giúp bài học về sự phiến diện trở nên sinh động và dễ nhớ?

22 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 6 Tự đánh giá Về bài thơ Thầy bói xem voi và Tục ngữ

Tags: Bộ đề 1

22. Câu Trăm hay không bằng một thấy có ý nghĩa tương đồng với quan điểm nào sau đây?

23 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 6 Tự đánh giá Về bài thơ Thầy bói xem voi và Tục ngữ

Tags: Bộ đề 1

23. Trong bài thơ Thầy bói xem voi, thầy bói xem vòi voi và miêu tả nó giống cái gì?

24 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 6 Tự đánh giá Về bài thơ Thầy bói xem voi và Tục ngữ

Tags: Bộ đề 1

24. Trong Thầy bói xem voi, khi thầy bói xem tai voi, ông miêu tả nó giống bộ phận nào của đồ vật?

25 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 6 Tự đánh giá Về bài thơ Thầy bói xem voi và Tục ngữ

Tags: Bộ đề 1

25. Yếu tố nào trong cách miêu tả của các thầy bói trong Thầy bói xem voi cho thấy họ thiếu hiểu biết về bản chất của sự vật?

Xem kết quả