1. Đâu là danh từ ghép được tạo thành theo quy tắc bổ sung ý nghĩa cho nhau?
A. Sách giáo khoa
B. Đi bộ
C. Nói cười
D. Ăn uống
2. Trong câu Dòng sông quê hương, từ quê hương có chức năng ngữ pháp gì?
A. Bổ nghĩa cho danh từ sông
B. Là chủ ngữ của câu
C. Là vị ngữ của câu
D. Là một trạng ngữ
3. Trong câu Những bông hoa cúc nở rộ., từ bông là loại danh từ nào?
A. Danh từ chỉ đơn vị
B. Danh từ chung
C. Danh từ riêng
D. Danh từ ghép
4. Xác định danh từ riêng trong câu sau: Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam.
A. Bác Hồ
B. Dân tộc
C. Việt Nam
D. Bác Hồ và Việt Nam
5. Trong câu Thầy giáo đang giảng bài về các loại danh từ., từ bài có chức năng gì?
A. Là danh từ chỉ một nội dung được truyền đạt
B. Là động từ chỉ hành động
C. Là tính từ mô tả thầy giáo
D. Là trạng ngữ chỉ thời gian
6. Câu nào sau đây có chứa danh từ chỉ hoạt động?
A. Cô ấy rất yêu thích âm nhạc.
B. Sự đoàn kết tạo nên sức mạnh.
C. Bài tập này khá dễ.
D. Anh ấy là một họa sĩ tài ba.
7. Đâu là ví dụ về danh từ chỉ tập thể?
A. Học sinh
B. Đội bóng
C. Quyển vở
D. Cái bàn
8. Câu nào sau đây có sử dụng cả danh từ chung và danh từ riêng?
A. Những đám mây trôi lững lờ.
B. Thủ đô Hà Nội rất đẹp.
C. Cả gia đình đi du lịch.
D. Mùa hè nóng bức.
9. Từ công lao trong câu Bác đã cống hiến cả cuộc đời vì công lao của dân tộc là loại danh từ gì?
A. Danh từ chung
B. Danh từ riêng
C. Danh từ trừu tượng
D. Danh từ chỉ đơn vị
10. Trong câu Tiếng trống trường vang lên báo hiệu giờ ra chơi, từ tiếng có vai trò gì?
A. Là danh từ chỉ đơn vị đi kèm với trống
B. Là một động từ
C. Là một tính từ
D. Là danh từ riêng
11. Trong các từ sau, từ nào KHÔNG phải là danh từ riêng?
A. Việt Nam
B. Hồ Chí Minh
C. Lê Lợi
D. Hành tinh
12. Đâu là danh từ chỉ một hiện tượng tự nhiên?
A. Ngôi nhà
B. Cái cây
C. Cơn mưa
D. Con đường
13. Trong câu Mùa xuân mang đến cho đất trời sự tươi mới, từ sự có vai trò gì?
A. Đứng trước danh từ chung để tạo thành danh từ trừu tượng
B. Là một tính từ chỉ trạng thái
C. Là một động từ chỉ hành động
D. Đứng sau danh từ riêng
14. Trong cụm từ Bác nông dân, từ nông dân là loại danh từ nào?
A. Danh từ chung
B. Danh từ riêng
C. Danh từ chỉ đơn vị
D. Danh từ trừu tượng
15. Trong câu Trời xanh, mây trắng, nắng vàng, các từ trời, mây, nắng thuộc loại danh từ nào?
A. Danh từ chung
B. Danh từ riêng
C. Danh từ chỉ đơn vị
D. Danh từ trừu tượng
16. Từ nào trong câu sau là danh từ chỉ một sự vật có thật, được gọi tên và có thể đếm được?
A. Niềm vui
B. Sự thật
C. Ngôi nhà
D. Ước mơ
17. Tìm danh từ chỉ một khái niệm trừu tượng trong nhóm từ sau:
A. Bàn học
B. Cái bút
C. Hạnh phúc
D. Quyển sách
18. Câu nào sau đây KHÔNG chứa danh từ?
A. Anh ấy đang đọc sách.
B. Cô ấy rất vui vẻ.
C. Trời hôm nay thật đẹp.
D. Chúng tôi cùng nhau đi chơi.
19. Câu nào sau đây chứa danh từ chỉ đơn vị và danh từ chung?
A. Những cánh đồng lúa chín vàng.
B. Cả lớp học im phăng phắc.
C. Một con trâu đang gặm cỏ.
D. Bác nông dân đang làm đồng.
20. Chọn câu có sử dụng danh từ chỉ nghề nghiệp:
A. Cuốn sách này rất hay.
B. Anh ấy làm bác sĩ.
C. Trời xanh bao la.
D. Những bông hoa đẹp.
21. Trong câu Đoàn thuyền đánh cá trên sông, từ đoàn có chức năng gì?
A. Là danh từ chỉ đơn vị cho thuyền
B. Là tính từ mô tả thuyền
C. Là động từ chỉ hành động
D. Là danh từ riêng
22. Đâu là danh từ chỉ tên một loài vật?
A. Cái ghế
B. Ngọn lửa
C. Con hổ
D. Ngôi sao
23. Từ cái trong câu Cái bàn này rất chắc chắn có vai trò gì?
A. Là danh từ chỉ đơn vị
B. Là tính từ sở hữu
C. Là đại từ chỉ định
D. Là liên từ
24. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống, tạo thành một danh từ chỉ đơn vị:
A. Một ______ cuốn sách.
B. Một ______ viên kẹo.
C. Một ______ chiếc xe.
D. Một ______ bức tranh.
25. Câu nào sau đây có sử dụng danh từ ghép?
A. Mẹ đang nấu cơm.
B. Cả nhà cùng xem tivi.
C. Cô giáo giảng bài.
D. Anh ấy là một kỹ sư xây dựng.