1. Trong bài Cách làm bài văn miêu tả, bước nào được xem là quan trọng nhất để có một bài văn miêu tả sinh động và hấp dẫn?
A. Chỉ cần liệt kê các đặc điểm của đối tượng.
B. Quan sát thật kĩ, lựa chọn những chi tiết tiêu biểu, đắt giá nhất và sử dụng các biện pháp tu từ để miêu tả gợi cảm, sinh động.
C. Viết thật nhiều từ ngữ khó hiểu.
D. Chỉ tập trung vào cấu trúc ngữ pháp.
2. Bài Bà tôi của tác giả Xuân Quỳnh khắc họa hình ảnh người bà với những nét tính cách nào đáng nhớ nhất?
A. Bà là người phụ nữ hiện đại, năng động, tham gia nhiều hoạt động xã hội.
B. Bà là người hiền hậu, đảm đang, yêu thương con cháu hết mực, có những nét tảo tần, chịu thương chịu khó.
C. Bà là người có tính cách nóng nảy, hay cáu gắt với mọi người xung quanh.
D. Bà là người có lối sống hưởng thụ, không quan tâm đến gia đình.
3. Trong bài Ước muốn của tác giả Nguyễn Duy, ước muốn được nói đến là gì?
A. Ước muốn trở thành người nổi tiếng, được nhiều người biết đến.
B. Ước muốn có cuộc sống giàu sang, sung túc, không phải lo nghĩ về vật chất.
C. Ước muốn được trở về với những giá trị bình dị, gần gũi của quê hương, gia đình, đặc biệt là mong muốn con cái biết ơn.
D. Ước muốn được đi du lịch khắp thế giới, khám phá những vùng đất mới.
4. Bài Lượm của nhà thơ Tố Hữu đã khắc họa hình ảnh chú bé Lượm với những đặc điểm nào?
A. Lượm là một cậu bé nhút nhát, sợ hãi chiến tranh.
B. Lượm là một chú bé nhanh nhẹn, hồn nhiên, yêu đời, dũng cảm làm nhiệm vụ liên lạc trong kháng chiến, dù cuối cùng đã hy sinh.
C. Lượm là một cậu bé chỉ biết ăn chơi, không quan tâm đến đất nước.
D. Lượm là một người lớn tuổi, giàu kinh nghiệm chiến đấu.
5. Bài Về quê của tác giả Ngân Giang có thể hiện những tình cảm nào của nhân vật trữ tình?
A. Chỉ có tình cảm yêu ghét cá nhân, không liên quan đến quê hương.
B. Tình yêu tha thiết với quê hương, với những kỷ niệm tuổi thơ và sự trân trọng những giá trị truyền thống.
C. Tình cảm ghét bỏ, chán nản với cuộc sống nơi quê nhà.
D. Tình cảm thờ ơ, lãnh đạm với mọi thứ xung quanh.
6. Trong bài Phân tích đặc điểm của nhân vật, tác giả đã đưa ra những tiêu chí nào để đánh giá một nhân vật?
A. Chỉ dựa vào ngoại hình và hành động bề ngoài.
B. Dựa vào ngoại hình, tính cách, hành động, ngôn ngữ, suy nghĩ, vai trò và ý nghĩa của nhân vật trong tác phẩm.
C. Chỉ dựa vào số lần xuất hiện của nhân vật.
D. Chỉ dựa vào sự yêu ghét của cá nhân người đọc đối với nhân vật.
7. Trong bài Bắt sâu, nhà thơ Nguyễn Ngọc Tú đã dùng những từ ngữ nào để diễn tả hành động bắt sâu của nhân vật bé?
A. Nhẹ nhàng, tỉ mỉ, khéo léo, cẩn thận để không làm tổn thương sâu.
B. Vội vàng, hấp tấp, làm sâu chết hết.
C. Bỏ mặc sâu tự nhiên, không làm gì cả.
D. Ném sâu đi xa.
8. Bài Hành trình của một con voi của tác giả Nguyễn Nhật Ánh đã mang đến cho người đọc thông điệp gì?
A. Thông điệp về sự tàn phá thiên nhiên của con người.
B. Thông điệp về tình bạn, sự sẻ chia, lòng dũng cảm và ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường, bảo vệ các loài động vật hoang dã.
C. Thông điệp về sự cạnh tranh khốc liệt trong thế giới tự nhiên.
D. Thông điệp về sự cô đơn của loài voi trong thế giới hiện đại.
9. Bài Ngôi nhà của tác giả Nguyễn Lãm Thắng đã khắc họa hình ảnh ngôi nhà với ý nghĩa nào?
A. Ngôi nhà chỉ là nơi để ở, không có giá trị tinh thần.
B. Ngôi nhà là nơi chốn bình yên, ấm áp, chứa đựng tình yêu thương, kỷ niệm gia đình và là điểm tựa tinh thần vững chắc cho con người.
C. Ngôi nhà là biểu tượng của sự giàu có, vật chất.
D. Ngôi nhà là nơi cô đơn, lạnh lẽo, thiếu vắng tình thương.
10. Trong bài Thương nhau của tác giả Vũ Cao Đàm, tình cảm được đề cập đến chủ yếu là gì?
A. Tình yêu đôi lứa, lãng mạn.
B. Tình yêu thương đồng loại, sự sẻ chia, đồng cảm, đoàn kết giúp đỡ nhau trong cuộc sống, đặc biệt là trong hoàn cảnh khó khăn.
C. Tình yêu quê hương đất nước.
D. Tình yêu đối với thiên nhiên, cây cỏ.
11. Trong bài Bức tranh của em gái tôi của tác giả Nguyễn Khoa Đăng, bức tranh được vẽ bởi em gái đã thể hiện điều gì về cách nhìn thế giới của em?
A. Thể hiện sự ghét bỏ, đố kỵ với những điều tốt đẹp.
B. Thể hiện một thế giới tươi đẹp, trong sáng, giàu tình yêu thương và sự đồng cảm, nơi mọi vật đều có hồn và vẻ đẹp riêng.
C. Thể hiện sự sợ hãi, ám ảnh trước những điều xấu xa.
D. Thể hiện sự thờ ơ, vô cảm với mọi thứ xung quanh.
12. Bài Tìm hiểu về câu kể Ai thế nào? đã chỉ ra đặc điểm ngữ pháp chính của loại câu này là gì?
A. Chủ ngữ là danh từ, vị ngữ là động từ.
B. Chủ ngữ thường là danh từ hoặc cụm danh từ, vị ngữ thường là danh từ, cụm danh từ hoặc tính từ, miêu tả đặc điểm, tính chất hoặc sự vật của sự vật được nói đến ở chủ ngữ.
C. Chủ ngữ là động từ, vị ngữ là danh từ.
D. Câu chỉ có vị ngữ mà không có chủ ngữ.
13. Trong bài Con cò của nhà thơ Chế Lan Viên, con cò tượng trưng cho điều gì?
A. Biểu tượng cho sự giàu sang, sung túc của người nông dân.
B. Biểu tượng cho người mẹ, người bà tần tảo, hy sinh, luôn che chở, nuôi dưỡng và mong cho con cháu được bình an, hạnh phúc.
C. Biểu tượng cho sự tự do, bay nhảy của thiên nhiên.
D. Biểu tượng cho sự cô đơn, lẻ loi của kiếp người.
14. Bài Nhớ về Hà Nội của tác giả Hoàng Trung Thông có những hình ảnh đặc trưng nào gợi nhớ về Hà Nội?
A. Những con phố đông đúc, xe cộ tấp nập và các tòa nhà chọc trời.
B. Những hàng cây me già, con đường rợp bóng lá, tiếng rao đêm, mùi hoa sữa và những nét văn hóa cổ kính.
C. Những bãi biển xanh ngắt và những ngọn núi hùng vĩ.
D. Những cánh đồng lúa chín vàng và con trâu nhai trầu.
15. Bài Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt của tác giả Đặng Thai Mai đã nhấn mạnh tầm quan trọng của việc gì?
A. Việc sử dụng tiếng Anh thay thế tiếng Việt trong giao tiếp.
B. Việc giữ gìn sự trong sáng, giàu đẹp, mạch lạc và chuẩn mực của tiếng Việt để phục vụ cho tư tưởng, tình cảm và sự nghiệp cách mạng.
C. Việc chỉ sử dụng các từ ngữ cổ, khó hiểu trong tiếng Việt.
D. Việc bỏ qua các quy tắc ngữ pháp vì cho rằng tiếng Việt đã quá lỗi thời.
16. Trong bài Lời ru của tác giả Yến Thảo, lời ru của người mẹ có ý nghĩa như thế nào đối với đứa con?
A. Lời ru chỉ đơn thuần là âm thanh ru ngủ, không có ý nghĩa sâu sắc.
B. Lời ru là tình yêu thương, là hành trang tinh thần quý giá, nuôi dưỡng tâm hồn và là điểm tựa vững chắc cho đứa con trên suốt hành trình trưởng thành.
C. Lời ru là lời nhắc nhở về những bổn phận, trách nhiệm của đứa con đối với gia đình.
D. Lời ru là sự than vãn, oán trách những khó khăn mà người mẹ phải gánh chịu.
17. Trong bài Chiếc thuyền nan của nhà văn Lò Cao, hình ảnh chiếc thuyền nan được tác giả sử dụng với ý nghĩa biểu tượng sâu sắc nào?
A. Biểu tượng cho sự giàu sang, phú quý của người dân tộc Thái.
B. Biểu tượng cho sự vất vả, gian truân nhưng cũng đầy hy vọng của người dân lao động.
C. Biểu tượng cho sự phát triển của khoa học kỹ thuật hiện đại.
D. Biểu tượng cho sự xa hoa, phù phiếm của cuộc sống thành thị.
18. Bài Xe lu của tác giả Nguyễn Văn Cương đã sử dụng những từ ngữ miêu tả hành động của chiếc xe lu như thế nào?
A. Đi nhẹ nhàng, êm ái, lướt đi trên đường.
B. Lăn tròn, ủi phẳng, bạt đất, tạo nên âm thanh ầm ầm, rầm rầm đặc trưng, thể hiện sự mạnh mẽ, nhịp nhàng của công việc.
C. Bay lượn trên không trung, tạo ra những âm thanh vui nhộn.
D. Lặng lẽ, im ắng, không gây ra bất kỳ tiếng động nào.
19. Trong bài Luyện tập đặt câu, tác giả đã nhấn mạnh nguyên tắc nào khi đặt câu?
A. Câu phải dài, nhiều từ phức tạp.
B. Câu phải đảm bảo tính rõ nghĩa, mạch lạc, đúng ngữ pháp và phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp.
C. Câu chỉ cần có chủ ngữ và vị ngữ, không cần quan tâm đến ý nghĩa.
D. Câu có thể chứa nhiều lỗi ngữ pháp miễn là ý tưởng được truyền đạt.
20. Trong bài Chiếc lá, nhà văn Nguyễn Đình Thi đã sử dụng hình ảnh chiếc lá với ý nghĩa gì?
A. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc của thiên nhiên.
B. Biểu tượng cho sự mong manh, dễ vỡ của cuộc sống và sự tuần hoàn của tự nhiên, quy luật sinh tử.
C. Biểu tượng cho sự bền vững, trường tồn của vạn vật.
D. Biểu tượng cho sự mạnh mẽ, kiên cường của cây cối.
21. Bài Tìm hiểu về các biện pháp tu từ đã giới thiệu những biện pháp tu từ nào là phổ biến và quan trọng nhất?
A. Chỉ có so sánh và nhân hóa.
B. So sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ, điệp ngữ, câu hỏi tu từ, nói quá, nói giảm nói tránh.
C. Chỉ có nói quá và nói giảm nói tránh.
D. Không giới thiệu biện pháp tu từ nào.
22. Bài Mẹ vắng nhà ngày bão của nhà văn Võ Quảng sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu để miêu tả nỗi nhớ mẹ của nhân vật bé?
A. Ẩn dụ và hoán dụ.
B. So sánh và nhân hóa.
C. Điệp ngữ và câu hỏi tu từ.
D. Nói quá và nói giảm nói tránh.
23. Trong bài Tre của nhà thơ Nguyễn Duy, hình ảnh cây tre được miêu tả với những phẩm chất đáng quý nào?
A. Chỉ có thân tre thẳng đứng, không có gì đặc biệt.
B. Bền bỉ, dẻo dai, kiên cường, đoàn kết, có khả năng thích ứng cao và mang ý nghĩa biểu tượng cho sức sống mãnh liệt của dân tộc Việt Nam.
C. Dễ gãy, yếu đuối và dễ bị tổn thương.
D. Chỉ biết đâm chồi nảy lộc, không có ý nghĩa nào khác.
24. Trong bài Đi học của tác giả Hoàng Trung Thông, cảm xúc chủ đạo của nhân vật tôi khi lần đầu đến trường là gì?
A. Sợ hãi, lo lắng và muốn bỏ về nhà.
B. Háo hức, xen lẫn chút bỡ ngỡ, hồi hộp nhưng tràn đầy niềm vui và sự tự hào khi được đến trường.
C. Chán nản, buồn tẻ vì không có bạn bè.
D. Tức giận vì bị bố mẹ ép đi học.
25. Bài Bầu trời của nhà văn Vũ Duy Thông đã miêu tả bầu trời với những đặc điểm gì nổi bật?
A. Bầu trời luôn u ám, đầy mây đen và sấm chớp.
B. Bầu trời rộng lớn, trong xanh, có những đám mây trắng bồng bềnh, thay đổi hình dạng, mang đến cảm giác bình yên và bao la.
C. Bầu trời chỉ có một màu xám xịt, đơn điệu.
D. Bầu trời đầy những ngôi nhà cao tầng và các công trình kiến trúc hiện đại.