1. Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến nhiệt độ không khí, từ đó ảnh hưởng đến khí áp?
A. Độ ẩm.
B. Thành phần không khí.
C. Bức xạ mặt trời.
D. Tốc độ gió.
2. Loại gió thổi thường xuyên ở hai bên chí tuyến và ôn đới là:
A. Gió mùa.
B. Gió Tây ôn đới.
C. Tín phong.
D. Gió địa phương.
3. Gió Tây ôn đới thổi từ khu vực nào đến khu vực nào?
A. Từ áp cao cận nhiệt đới đến áp thấp ôn đới.
B. Từ áp thấp ôn đới đến áp cao cận nhiệt đới.
C. Từ áp cao ôn đới đến áp thấp xích đạo.
D. Từ áp thấp xích đạo đến áp cao ôn đới.
4. Khi không khí khô đi qua các dãy núi cao và xuống thấp ở phía khuất gió, nó có xu hướng trở nên:
A. Lạnh và ẩm hơn.
B. Nóng và khô hơn.
C. Lạnh và khô hơn.
D. Nóng và ẩm hơn.
5. Sự chênh lệch khí áp giữa lục địa và đại dương trong năm là nguyên nhân chính hình thành:
A. Gió mùa.
B. Gió Tây ôn đới.
C. Tín phong.
D. Gió fơn.
6. Tại sao vùng gần xích đạo thường có lượng mưa lớn?
A. Do ảnh hưởng của gió mùa.
B. Do hoạt động của áp thấp xích đạo khiến không khí ẩm bốc lên cao.
C. Do các dòng biển lạnh chảy qua.
D. Do ảnh hưởng của gió Tây ôn đới.
7. Khí áp thấp là khu vực có áp suất khí quyển:
A. Cao hơn các vùng xung quanh.
B. Thấp hơn các vùng xung quanh.
C. Bằng với các vùng xung quanh.
D. Thay đổi đột ngột.
8. Yếu tố nào sau đây ít ảnh hưởng đến sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất?
A. Hoàn lưu khí quyển.
B. Vị trí gần hay xa biển.
C. Độ cao địa hình.
D. Độ mặn của nước biển.
9. Tại sao các vùng gần biển thường có lượng mưa lớn hơn các vùng sâu trong lục địa cùng vĩ độ?
A. Do nhiệt độ cao hơn.
B. Do có nhiều hơi nước hơn từ biển.
C. Do ít chịu ảnh hưởng của gió mùa.
D. Do địa hình bằng phẳng hơn.
10. Gió mùa là loại gió có đặc điểm:
A. Thổi theo một hướng cố định quanh năm.
B. Hướng gió thay đổi theo mùa.
C. Chỉ xuất hiện ở vùng xích đạo.
D. Chỉ thổi ở các sườn núi.
11. Mưa nào thường xuất hiện vào mùa hè ở miền Bắc Việt Nam, do không khí nóng ẩm bị nâng lên?
A. Mưa phùn.
B. Mưa đá.
C. Mưa dông (mưa đối lưu).
D. Mưa ngâu.
12. Khi di chuyển từ lục địa ra đại dương vào mùa hè, gió mùa mùa hạ ở Việt Nam có đặc điểm:
A. Khô, lạnh.
B. Ẩm, nóng.
C. Khô, nóng.
D. Ẩm, lạnh.
13. Loại mưa nào thường chiếm tỉ lệ lớn nhất ở các vùng ôn đới hải dương?
A. Mưa đối lưu.
B. Mưa dông.
C. Mưa фрон (mưa frông).
D. Mưa đá.
14. Yếu tố nào sau đây quyết định hướng gió thổi ban đầu (trước khi chịu ảnh hưởng của lực Coriolis)?
A. Nhiệt độ.
B. Độ ẩm.
C. Áp suất khí quyển.
D. Độ cao.
15. Mưa ngưng kết là quá trình hình thành mưa do:
A. Hơi nước trong không khí bị nén lại.
B. Không khí ẩm bốc lên cao, lạnh đi và ngưng tụ thành mây.
C. Không khí khô di chuyển đến.
D. Nhiệt độ bề mặt trái đất quá cao.
16. Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về khí áp?
A. Khí áp chỉ có thể đo được bằng các thiết bị chuyên dụng.
B. Nhiệt độ là yếu tố chính ảnh hưởng đến sự thay đổi khí áp.
C. Khí áp thường cao ở các vùng ôn đới và thấp ở vùng xích đạo.
D. Độ cao càng lên cao, khí áp càng giảm.
17. Loại mưa thường xảy ra ở các vùng núi khi không khí ẩm bị đẩy lên cao là:
A. Mưa ngâu.
B. Mưa phùn.
C. Mưa địa hình (mưa sườn núi).
D. Mưa đá.
18. Mưa dông thường xảy ra phổ biến nhất ở khu vực nào trên Trái Đất?
A. Vùng cực.
B. Vùng ôn đới.
C. Vùng hoang mạc.
D. Vùng xích đạo và nhiệt đới ẩm.
19. Gió thổi từ khu vực có khí áp cao đến khu vực có khí áp thấp là do:
A. Sự chênh lệch về nhiệt độ.
B. Sự chênh lệch về khí áp.
C. Lực Coriolis tác động.
D. Sự phân bố hơi nước.
20. Đặc điểm của khí áp ở các vùng xích đạo là:
A. Luôn cao.
B. Thấp.
C. Thay đổi thất thường.
D. Cao hơn các vùng ôn đới.
21. Gió thổi theo chiều thẳng đứng từ nơi có khí áp thấp lên nơi có khí áp cao được gọi là:
A. Gió ngang.
B. Gió dốc.
C. Gió đối lưu.
D. Gió địa phương.
22. Tại sao các vùng sườn núi đón gió thường có lượng mưa lớn hơn sườn núi khuất gió?
A. Do nhiệt độ cao hơn.
B. Do không khí ẩm bị ép nâng lên, lạnh đi và ngưng tụ.
C. Do ít chịu ảnh hưởng của gió mùa.
D. Do có nhiều rừng cây hơn.
23. Nguyên nhân chủ yếu làm cho khí áp giảm khi lên cao là do:
A. Nhiệt độ không khí tăng lên.
B. Lượng hơi nước trong không khí tăng lên.
C. Mật độ phân tử không khí giảm.
D. Lượng bức xạ mặt trời giảm.
24. Hiện tượng gió phơn Tây Nam ở Việt Nam chịu ảnh hưởng bởi:
A. Gió mùa Đông Bắc.
B. Tín phong.
C. Gió Tây ôn đới.
D. Hoàn lưu khí quyển toàn cầu.
25. Sự hình thành gió fơn khô nóng ở Việt Nam chủ yếu là do:
A. Không khí lạnh từ phía Bắc thổi xuống.
B. Không khí ẩm từ biển thổi vào.
C. Không khí di chuyển qua các dãy núi cao, bị biến tính.
D. Hoạt động của gió mùa đông bắc.