[Cánh diều] Trắc nghiệm HĐTN 4 chủ đề 3 tuần 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


[Cánh diều] Trắc nghiệm HĐTN 4 chủ đề 3 tuần 10

[Cánh diều] Trắc nghiệm HĐTN 4 chủ đề 3 tuần 10

1. Khi phân tích một đoạn văn miêu tả cảnh vật, để thể hiện sự sống động, tác giả thường sử dụng những từ ngữ nào?

A. Các từ ngữ gợi tả âm thanh, màu sắc, hình dáng, chuyển động.
B. Các từ ngữ chỉ thời gian.
C. Các từ ngữ mang tính trừu tượng.
D. Các từ ngữ có âm tiết dài.

2. Khi đọc một đoạn văn sử dụng nhiều từ ngữ chỉ cảm xúc (ví dụ: vui mừng, hạnh phúc, buồn bã, tức giận), ta có thể nhận định điều gì về nội dung?

A. Đoạn văn tập trung vào việc thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật hoặc người viết.
B. Đoạn văn đang mô tả một cảnh vật thiên nhiên.
C. Đoạn văn đang trình bày một thông tin khoa học.
D. Đoạn văn đang kể về một chuỗi sự kiện.

3. Trong hoạt động HĐTN, khi thực hành viết một đoạn văn ngắn, yếu tố nào giúp đoạn văn mạch lạc và dễ hiểu hơn?

A. Sắp xếp các ý theo một trình tự hợp lý, có liên kết với nhau.
B. Sử dụng thật nhiều từ ngữ mới lạ.
C. Viết thật nhiều câu ngắn.
D. Chỉ tập trung vào một ý duy nhất.

4. Trong văn học, biện pháp tu từ là gì và vai trò của nó trong việc làm giàu ngôn ngữ?

A. Là cách dùng từ ngữ, cấu trúc câu một cách đặc biệt để tăng tính gợi hình, gợi cảm và hiệu quả diễn đạt.
B. Là những lỗi sai ngữ pháp thường gặp.
C. Là cách viết tắt các từ thông dụng.
D. Là các quy tắc về chính tả.

5. Trong văn bản nghị luận, luận điểm là gì?

A. Ý kiến chính, quan điểm mà người viết muốn khẳng định.
B. Một câu chuyện minh họa.
C. Một câu hỏi tu từ.
D. Một từ ngữ hiếm gặp.

6. Khi đọc một đoạn văn, yếu tố nào sau đây giúp ta xác định được thái độ của người viết đối với vấn đề đang trình bày?

A. Cách lựa chọn từ ngữ, giọng điệu và các phép tu từ được sử dụng.
B. Số lượng câu có chứa danh từ.
C. Độ dài trung bình của câu.
D. Sự hiện diện của các phép toán.

7. Khi một câu chuyện có yếu tố kết thúc có hậu, điều đó thường có nghĩa là gì?

A. Nhân vật chính vượt qua khó khăn và đạt được kết quả tốt đẹp.
B. Câu chuyện kết thúc đột ngột.
C. Nhân vật chính gặp phải thất bại lớn.
D. Câu chuyện có một cái kết mở.

8. Trong một văn bản, khi tác giả dùng câu hỏi tu từ, mục đích chính thường là gì?

A. Nhấn mạnh một ý, gợi suy nghĩ hoặc bộc lộ cảm xúc.
B. Yêu cầu người đọc trả lời ngay lập tức.
C. Cung cấp thông tin khách quan.
D. Làm cho câu văn trở nên dài hơn.

9. So sánh hai câu: Trời xanh mây trắng và Trời xanh như tấm thảm khổng lồ, trải dài vô tận., câu nào sử dụng biện pháp tu từ và đó là biện pháp gì?

A. Câu thứ hai, sử dụng phép so sánh (như).
B. Câu thứ nhất, sử dụng phép nhân hóa.
C. Cả hai câu đều không sử dụng biện pháp tu từ.
D. Câu thứ nhất, sử dụng phép ẩn dụ.

10. Để làm cho bài văn miêu tả trở nên sinh động, ngoài việc dùng từ ngữ gợi tả, tác giả còn có thể sử dụng biện pháp nào?

A. So sánh đối tượng miêu tả với những hình ảnh quen thuộc.
B. Kể lại một câu chuyện.
C. Trình bày các dữ liệu số liệu.
D. Sử dụng nhiều từ ngữ chuyên ngành.

11. Yếu tố nào sau đây không phải là một biện pháp tu từ phổ biến trong Tiếng Việt?

A. Nhân hóa.
B. So sánh.
C. Ẩn dụ.
D. Ngữ pháp chính xác.

12. Khi đọc một đoạn văn miêu tả một hoạt động, để hiểu rõ hơn về cách thực hiện hoạt động đó, chúng ta cần chú ý đến:

A. Các động từ chỉ hành động và thứ tự các hành động.
B. Các tính từ miêu tả cảm xúc.
C. Các trạng từ chỉ thời gian.
D. Số lượng danh từ trong đoạn.

13. Yếu tố nào sau đây giúp phân biệt giữa văn bản tường thuật và văn bản miêu tả?

A. Văn bản tường thuật kể lại sự việc theo trình tự thời gian, văn bản miêu tả tập trung vào đặc điểm, tính chất của đối tượng.
B. Văn bản tường thuật dùng nhiều tính từ, văn bản miêu tả dùng nhiều động từ.
C. Văn bản tường thuật luôn có đối thoại, văn bản miêu tả thì không.
D. Văn bản tường thuật ngắn hơn văn bản miêu tả.

14. Trong HĐTN, khi phân tích một đoạn thơ, yếu tố nào sau đây giúp cảm nhận được nhịp điệu và âm hưởng của bài thơ?

A. Cách gieo vần, ngắt nhịp và sử dụng thanh điệu.
B. Số lượng từ ngữ miêu tả.
C. Độ dài của mỗi dòng thơ.
D. Chủ đề về thiên nhiên.

15. Khi đọc một đoạn văn có nhiều từ ngữ chỉ sự thay đổi về trạng thái (ví dụ: trở nên, trở thành, biến đổi), ta có thể suy đoán nội dung chính nói về điều gì?

A. Sự phát triển, biến hóa hoặc quá trình thay đổi của một đối tượng.
B. Mô tả một bức tranh tĩnh lặng.
C. Kể về một sự kiện đột ngột xảy ra.
D. Giải thích một khái niệm trừu tượng.

16. Một văn bản kể chuyện có yếu tố thắt nút quan trọng, điều này có nghĩa là gì trong cấu trúc truyện?

A. Tình huống truyện bắt đầu trở nên gay cấn, mâu thuẫn được đẩy lên cao.
B. Câu chuyện kết thúc.
C. Nhân vật chính có một suy nghĩ bất chợt.
D. Tác giả đưa ra một lời khuyên.

17. Khi phân tích một đoạn văn bản nghị luận, yếu tố nào sau đây giúp đánh giá tính thuyết phục của lập luận tác giả?

A. Sự rõ ràng, logic của các luận điểm và dẫn chứng.
B. Độ dài của các câu văn.
C. Việc sử dụng nhiều câu hỏi tu từ.
D. Số lượng từ Hán Việt.

18. Trong bài tập phân tích nhân vật, việc xác định tính cách của nhân vật cần dựa vào những yếu tố nào?

A. Lời nói, hành động, suy nghĩ, và cách tác giả miêu tả về nhân vật.
B. Ngoại hình và trang phục của nhân vật.
C. Thời gian và địa điểm xảy ra câu chuyện.
D. Tên gọi và tuổi tác của nhân vật.

19. Trong bài Tiếng Việt lớp 4, khi phân tích một đoạn văn, yếu tố nào sau đây giúp người đọc hiểu rõ hơn về ý đồ của tác giả, ngoài nội dung chính của câu văn?

A. Ngữ cảnh của câu văn và mối liên hệ với các câu khác trong đoạn.
B. Số lượng từ ngữ phức tạp được sử dụng.
C. Độ dài của đoạn văn.
D. Sự hiện diện của các dấu chấm than.

20. Khi đọc một văn bản mô tả, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng để nắm bắt được bức tranh toàn cảnh mà tác giả muốn vẽ ra?

A. Các tính từ và trạng từ miêu tả chi tiết.
B. Số lượng động từ trong đoạn.
C. Cấu trúc ngữ pháp của câu.
D. Tần suất lặp lại của một vài từ khóa.

21. Trong bài tập đọc, yếu tố nào giúp chúng ta nhận ra giọng điệu của lời kể (ví dụ: vui vẻ, buồn bã, ngạc nhiên)?

A. Cách dùng từ ngữ, ngữ điệu câu văn và các dấu câu.
B. Độ dài của đoạn văn.
C. Số lượng nhân vật xuất hiện.
D. Chủ đề của bài.

22. Trong một đoạn văn, khi tác giả sử dụng các từ ngữ như thì thầm, rì rào, ào ào, tác giả đang muốn gợi lên điều gì?

A. Âm thanh của thiên nhiên hoặc các sự vật.
B. Màu sắc của cảnh vật.
C. Cảm xúc của nhân vật.
D. Thời tiết.

23. Trong HĐTN, khi đóng vai các nhân vật, các em cần chú ý điều gì để thể hiện đúng tính cách của nhân vật?

A. Lời nói, cử chỉ, nét mặt phù hợp với đặc điểm nhân vật trong truyện.
B. Sử dụng trang phục màu sắc sặc sỡ nhất.
C. Nói thật to và rõ ràng.
D. Thay đổi nội dung câu chuyện.

24. Trong hoạt động HĐTN, khi thảo luận về một nhân vật trong truyện, việc xác định suy nghĩ và cảm xúc của nhân vật dựa vào đâu là chủ yếu?

A. Những lời nói, hành động và suy nghĩ được tác giả trực tiếp miêu tả hoặc hé lộ.
B. Ngoại hình của nhân vật.
C. Tên gọi của nhân vật.
D. Thời gian diễn ra câu chuyện.

25. Trong một bài văn kể chuyện, yếu tố nào sau đây giúp tạo nên sự hấp dẫn và lôi cuốn người đọc?

A. Diễn biến tình tiết bất ngờ, cách khắc họa nhân vật sinh động và ngôn ngữ giàu hình ảnh.
B. Chỉ sử dụng các câu đơn giản.
C. Tập trung vào mô tả cảnh vật.
D. Kể lại những sự kiện đã được biết đến rộng rãi.

1 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm HĐTN 4 chủ đề 3 tuần 10

Tags: Bộ đề 1

1. Khi phân tích một đoạn văn miêu tả cảnh vật, để thể hiện sự sống động, tác giả thường sử dụng những từ ngữ nào?

2 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm HĐTN 4 chủ đề 3 tuần 10

Tags: Bộ đề 1

2. Khi đọc một đoạn văn sử dụng nhiều từ ngữ chỉ cảm xúc (ví dụ: vui mừng, hạnh phúc, buồn bã, tức giận), ta có thể nhận định điều gì về nội dung?

3 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm HĐTN 4 chủ đề 3 tuần 10

Tags: Bộ đề 1

3. Trong hoạt động HĐTN, khi thực hành viết một đoạn văn ngắn, yếu tố nào giúp đoạn văn mạch lạc và dễ hiểu hơn?

4 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm HĐTN 4 chủ đề 3 tuần 10

Tags: Bộ đề 1

4. Trong văn học, biện pháp tu từ là gì và vai trò của nó trong việc làm giàu ngôn ngữ?

5 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm HĐTN 4 chủ đề 3 tuần 10

Tags: Bộ đề 1

5. Trong văn bản nghị luận, luận điểm là gì?

6 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm HĐTN 4 chủ đề 3 tuần 10

Tags: Bộ đề 1

6. Khi đọc một đoạn văn, yếu tố nào sau đây giúp ta xác định được thái độ của người viết đối với vấn đề đang trình bày?

7 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm HĐTN 4 chủ đề 3 tuần 10

Tags: Bộ đề 1

7. Khi một câu chuyện có yếu tố kết thúc có hậu, điều đó thường có nghĩa là gì?

8 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm HĐTN 4 chủ đề 3 tuần 10

Tags: Bộ đề 1

8. Trong một văn bản, khi tác giả dùng câu hỏi tu từ, mục đích chính thường là gì?

9 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm HĐTN 4 chủ đề 3 tuần 10

Tags: Bộ đề 1

9. So sánh hai câu: Trời xanh mây trắng và Trời xanh như tấm thảm khổng lồ, trải dài vô tận., câu nào sử dụng biện pháp tu từ và đó là biện pháp gì?

10 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm HĐTN 4 chủ đề 3 tuần 10

Tags: Bộ đề 1

10. Để làm cho bài văn miêu tả trở nên sinh động, ngoài việc dùng từ ngữ gợi tả, tác giả còn có thể sử dụng biện pháp nào?

11 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm HĐTN 4 chủ đề 3 tuần 10

Tags: Bộ đề 1

11. Yếu tố nào sau đây không phải là một biện pháp tu từ phổ biến trong Tiếng Việt?

12 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm HĐTN 4 chủ đề 3 tuần 10

Tags: Bộ đề 1

12. Khi đọc một đoạn văn miêu tả một hoạt động, để hiểu rõ hơn về cách thực hiện hoạt động đó, chúng ta cần chú ý đến:

13 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm HĐTN 4 chủ đề 3 tuần 10

Tags: Bộ đề 1

13. Yếu tố nào sau đây giúp phân biệt giữa văn bản tường thuật và văn bản miêu tả?

14 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm HĐTN 4 chủ đề 3 tuần 10

Tags: Bộ đề 1

14. Trong HĐTN, khi phân tích một đoạn thơ, yếu tố nào sau đây giúp cảm nhận được nhịp điệu và âm hưởng của bài thơ?

15 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm HĐTN 4 chủ đề 3 tuần 10

Tags: Bộ đề 1

15. Khi đọc một đoạn văn có nhiều từ ngữ chỉ sự thay đổi về trạng thái (ví dụ: trở nên, trở thành, biến đổi), ta có thể suy đoán nội dung chính nói về điều gì?

16 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm HĐTN 4 chủ đề 3 tuần 10

Tags: Bộ đề 1

16. Một văn bản kể chuyện có yếu tố thắt nút quan trọng, điều này có nghĩa là gì trong cấu trúc truyện?

17 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm HĐTN 4 chủ đề 3 tuần 10

Tags: Bộ đề 1

17. Khi phân tích một đoạn văn bản nghị luận, yếu tố nào sau đây giúp đánh giá tính thuyết phục của lập luận tác giả?

18 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm HĐTN 4 chủ đề 3 tuần 10

Tags: Bộ đề 1

18. Trong bài tập phân tích nhân vật, việc xác định tính cách của nhân vật cần dựa vào những yếu tố nào?

19 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm HĐTN 4 chủ đề 3 tuần 10

Tags: Bộ đề 1

19. Trong bài Tiếng Việt lớp 4, khi phân tích một đoạn văn, yếu tố nào sau đây giúp người đọc hiểu rõ hơn về ý đồ của tác giả, ngoài nội dung chính của câu văn?

20 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm HĐTN 4 chủ đề 3 tuần 10

Tags: Bộ đề 1

20. Khi đọc một văn bản mô tả, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng để nắm bắt được bức tranh toàn cảnh mà tác giả muốn vẽ ra?

21 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm HĐTN 4 chủ đề 3 tuần 10

Tags: Bộ đề 1

21. Trong bài tập đọc, yếu tố nào giúp chúng ta nhận ra giọng điệu của lời kể (ví dụ: vui vẻ, buồn bã, ngạc nhiên)?

22 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm HĐTN 4 chủ đề 3 tuần 10

Tags: Bộ đề 1

22. Trong một đoạn văn, khi tác giả sử dụng các từ ngữ như thì thầm, rì rào, ào ào, tác giả đang muốn gợi lên điều gì?

23 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm HĐTN 4 chủ đề 3 tuần 10

Tags: Bộ đề 1

23. Trong HĐTN, khi đóng vai các nhân vật, các em cần chú ý điều gì để thể hiện đúng tính cách của nhân vật?

24 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm HĐTN 4 chủ đề 3 tuần 10

Tags: Bộ đề 1

24. Trong hoạt động HĐTN, khi thảo luận về một nhân vật trong truyện, việc xác định suy nghĩ và cảm xúc của nhân vật dựa vào đâu là chủ yếu?

25 / 25

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm HĐTN 4 chủ đề 3 tuần 10

Tags: Bộ đề 1

25. Trong một bài văn kể chuyện, yếu tố nào sau đây giúp tạo nên sự hấp dẫn và lôi cuốn người đọc?