[Cánh diều] Trắc nghiệm Hoá học 10 Bài 4 Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


[Cánh diều] Trắc nghiệm Hoá học 10 Bài 4 Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

[Cánh diều] Trắc nghiệm Hoá học 10 Bài 4 Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

1. Orbital nguyên tử là gì?

A. Là quỹ đạo tròn mà electron chuyển động quanh hạt nhân.
B. Là vùng không gian xung quanh hạt nhân mà xác suất tìm thấy electron trong đó là lớn nhất.
C. Là đường đi xác định của electron quanh hạt nhân.
D. Là mức năng lượng của electron trong nguyên tử.

2. Số lượng tử chính ($n$) đặc trưng cho đại lượng nào của electron trong nguyên tử?

A. Mức năng lượng và kích thước của orbital.
B. Hình dạng của orbital.
C. Sự định hướng của orbital trong không gian.
D. Chiều tự quay của electron.

3. Theo mô hình Rutherford, nguyên tử bao gồm những thành phần cơ bản nào?

A. Hạt nhân mang điện tích dương và các electron mang điện tích âm chuyển động xung quanh.
B. Hạt nhân mang điện tích âm và các proton mang điện tích dương chuyển động xung quanh.
C. Các electron chuyển động trong một vùng không gian có hình dạng xác định xung quanh hạt nhân.
D. Các hạt nhân nguyên tử tập trung ở rìa, còn các electron nằm ở trung tâm.

4. Trong nguyên tử Hidro, electron chuyển từ quỹ đạo dừng có mức năng lượng $E_3$ sang quỹ đạo dừng có mức năng lượng $E_1$. Năng lượng của photon mà nguyên tử phát ra là bao nhiêu?

A. $E = E_1 - E_3$
B. $E = E_3 + E_1$
C. $E = E_3 - E_1$
D. $E = \frac{E_3}{E_1}$

5. Quy tắc Hund được áp dụng để điền electron vào các orbital trong trường hợp nào?

A. Khi điền electron vào các orbital trong cùng một phân lớp mà các orbital này có mức năng lượng bằng nhau.
B. Khi điền electron vào các phân lớp khác nhau.
C. Khi electron chuyển từ mức năng lượng này sang mức năng lượng khác.
D. Khi electron ở trạng thái cơ bản.

6. Nguyên lí loại trừ Pauli phát biểu rằng:

A. Trong một nguyên tử, không có hai electron nào có thể có cùng bốn số lượng tử.
B. Electron điền vào các orbital theo thứ tự năng lượng từ thấp đến cao.
C. Trong một phân lớp, các electron điền vào các orbital theo quy tắc Hund.
D. Mỗi orbital chỉ chứa tối đa một electron.

7. Hình dạng của orbital p là gì?

A. Hình cầu.
B. Hình số 8 nổi.
C. Hình số 8 nổi nằm ngang hoặc dọc.
D. Hình phức tạp, có nhiều thùy.

8. Hình dạng của orbital s là gì?

A. Hình số 8 nổi.
B. Hình số 8 nổi nằm ngang hoặc dọc.
C. Hình cầu.
D. Hình phức tạp, không đối xứng.

9. Điểm khác biệt cơ bản giữa mô hình Rutherford và mô hình Bohr là gì?

A. Mô hình Bohr giới thiệu khái niệm về các phân lớp electron.
B. Mô hình Bohr quy định các electron chỉ quay trên những quỹ đạo dừng có bán kính xác định và năng lượng xác định.
C. Mô hình Bohr cho rằng electron chuyển động hỗn loạn xung quanh hạt nhân.
D. Mô hình Bohr loại bỏ khái niệm về hạt nhân nguyên tử.

10. Số lượng electron tối đa có thể chứa trong một phân lớp s là bao nhiêu?

A. 2 electron.
B. 6 electron.
C. 10 electron.
D. 18 electron.

11. Số lượng electron tối đa có thể chứa trong một phân lớp p là bao nhiêu?

A. 2 electron.
B. 6 electron.
C. 10 electron.
D. 18 electron.

12. Nguyên tử nguyên tố Y có cấu hình electron $1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^4$. Nguyên tố Y thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

A. Chu kì 3, nhóm VIA.
B. Chu kì 3, nhóm IVA.
C. Chu kì 2, nhóm VIA.
D. Chu kì 3, nhóm VIIA.

13. Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron là $1s^2 2s^2 2p^6 3s^1$. Nguyên tố X thuộc loại nào?

A. Kim loại kiềm.
B. Kim loại kiềm thổ.
C. Phi kim.
D. Khí hiếm.

14. Theo thuyết lượng tử ánh sáng, electron phát ra hay hấp thụ năng lượng khi nào?

A. Chỉ khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng có năng lượng thấp lên quỹ đạo dừng có năng lượng cao hơn.
B. Chỉ khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng có năng lượng cao xuống quỹ đạo dừng có năng lượng thấp hơn.
C. Khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng có năng lượng này sang quỹ đạo dừng có năng lượng khác.
D. Khi electron nằm yên trên một quỹ đạo dừng.

15. Số lượng electron tối đa có thể chứa trong một phân lớp d là bao nhiêu?

A. 2 electron.
B. 6 electron.
C. 10 electron.
D. 18 electron.

1 / 15

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Hoá học 10 Bài 4 Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

1. Orbital nguyên tử là gì?

2 / 15

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Hoá học 10 Bài 4 Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

2. Số lượng tử chính ($n$) đặc trưng cho đại lượng nào của electron trong nguyên tử?

3 / 15

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Hoá học 10 Bài 4 Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

3. Theo mô hình Rutherford, nguyên tử bao gồm những thành phần cơ bản nào?

4 / 15

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Hoá học 10 Bài 4 Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

4. Trong nguyên tử Hidro, electron chuyển từ quỹ đạo dừng có mức năng lượng $E_3$ sang quỹ đạo dừng có mức năng lượng $E_1$. Năng lượng của photon mà nguyên tử phát ra là bao nhiêu?

5 / 15

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Hoá học 10 Bài 4 Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

5. Quy tắc Hund được áp dụng để điền electron vào các orbital trong trường hợp nào?

6 / 15

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Hoá học 10 Bài 4 Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

6. Nguyên lí loại trừ Pauli phát biểu rằng:

7 / 15

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Hoá học 10 Bài 4 Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

7. Hình dạng của orbital p là gì?

8 / 15

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Hoá học 10 Bài 4 Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

8. Hình dạng của orbital s là gì?

9 / 15

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Hoá học 10 Bài 4 Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

9. Điểm khác biệt cơ bản giữa mô hình Rutherford và mô hình Bohr là gì?

10 / 15

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Hoá học 10 Bài 4 Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

10. Số lượng electron tối đa có thể chứa trong một phân lớp s là bao nhiêu?

11 / 15

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Hoá học 10 Bài 4 Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

11. Số lượng electron tối đa có thể chứa trong một phân lớp p là bao nhiêu?

12 / 15

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Hoá học 10 Bài 4 Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

12. Nguyên tử nguyên tố Y có cấu hình electron $1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^4$. Nguyên tố Y thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

13 / 15

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Hoá học 10 Bài 4 Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

13. Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron là $1s^2 2s^2 2p^6 3s^1$. Nguyên tố X thuộc loại nào?

14 / 15

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Hoá học 10 Bài 4 Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

14. Theo thuyết lượng tử ánh sáng, electron phát ra hay hấp thụ năng lượng khi nào?

15 / 15

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Hoá học 10 Bài 4 Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

15. Số lượng electron tối đa có thể chứa trong một phân lớp d là bao nhiêu?