1. Trong bài Vào nhà ngục Kon-xtan-tin (Hồ Chí Minh), ý nghĩa của hình ảnh con nai được nhắc đến là gì?
A. Biểu tượng của sự yếu đuối, nhút nhát.
B. Biểu tượng của vẻ đẹp thiên nhiên hoang sơ.
C. Biểu tượng của tình yêu thiên nhiên, khát vọng tự do.
D. Biểu tượng của sự cô đơn, lạc lõng.
2. Biện pháp tu từ nào được dùng để diễn tả sự thay đổi, biến hóa của cảnh vật trong câu Trăm hoa đua nở, chim chóc líu lo?
A. Nhân hóa.
B. So sánh.
C. Ẩn dụ.
D. Liệt kê.
3. Theo ngữ pháp tiếng Việt, từ rất trong câu Chiếc áo này rất đẹp thuộc loại từ nào?
A. Tính từ.
B. Động từ.
C. Phó từ.
D. Quan hệ từ.
4. Trong bài Sông nước Cà Mau, tác giả Đoàn Giỏi đã sử dụng phép tu từ nào để miêu tả cảnh vật nơi đây?
A. Điệp ngữ và ẩn dụ.
B. Nhân hóa và so sánh.
C. Hoán dụ và nói quá.
D. Liệt kê và tương phản.
5. Thành phần nào trong câu có chức năng bổ sung ý nghĩa về thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, v.v. cho các thành phần khác hoặc cho cả câu?
A. Chủ ngữ.
B. Vị ngữ.
C. Trạng ngữ.
D. Bổ ngữ.
6. Câu Mùa xuân là tết trồng cây, làm cho đất nước càng ngày càng xuân có biện pháp tu từ nào nổi bật?
A. Hoán dụ.
B. Nhân hóa.
C. So sánh.
D. Điệp ngữ.
7. Trong đoạn trích Bố cục bài văn nghị luận, để bài văn nghị luận có sức thuyết phục, người viết cần chú trọng yếu tố nào nhất?
A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ.
B. Trình bày ý kiến cá nhân một cách chủ quan.
C. Luận điểm rõ ràng, các luận cứ chặt chẽ và có sức thuyết phục.
D. Viết dài và nhiều ý tưởng không liên quan.
8. Trong tác phẩm Cô bé bán diêm của An-đrê-sen, vì sao những hình ảnh hiện lên qua que diêm lại đẹp đẽ và ấm áp đến vậy?
A. Do cô bé có trí tưởng tượng phong phú.
B. Do những hình ảnh đó là có thật và đẹp đẽ.
C. Do cô bé đang sống trong một gia đình hạnh phúc.
D. Do cô bé đã ăn no và được sưởi ấm.
9. Thành phần nào trong câu đóng vai trò chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, bổ ngữ trong câu?
A. Cụm danh từ.
B. Cụm động từ.
C. Cụm tính từ.
D. Cả A, B, C đều đúng.
10. Biện pháp tu từ nào được dùng trong câu Mặt trời lên, xua tan bóng đêm (Ngữ văn 7, tập 1)?
A. Nhân hóa.
B. So sánh.
C. Hoán dụ.
D. Điệp ngữ.
11. Trong truyện Dế Mèn phiêu lưu ký, vì sao Dế Mèn ban đầu lại có thái độ kiêu căng, tự mãn?
A. Do gia đình Dế Mèn có truyền thống làm quan.
B. Do Dế Mèn là con cả, được chiều chuộng và có tài.
C. Do Dế Mèn được mọi người ngưỡng mộ.
D. Do Dế Mèn muốn thể hiện bản thân.
12. Trong văn nghị luận, luận cứ đóng vai trò gì?
A. Là ý kiến chính của bài văn.
B. Là dẫn chứng, lý lẽ để bảo vệ luận điểm.
C. Là lời kết cho bài văn.
D. Là phương pháp viết bài văn.
13. Trong Truyện An Dương Vương và Mị Châu - Trọng Thủy, hành động nào của Mị Châu cho thấy sự ngây thơ nhưng cũng đầy tai họa?
A. Yêu thương và tin tưởng Trọng Thủy.
B. Đưa cho Trọng Thủy chiếc ngọc trai làm tin.
C. Tiết lộ bí mật về chiếc áo giáp và mũi tên.
D. Dùng máu mình rửa sạch vết thương cho Trọng Thủy.
14. Trong truyện Bài học đường đời đầu tiên (Tô Hoài), vì sao Dế Mèn lại khuyên Mèn Xoong xéo chân sang một bên khi đi?
A. Để Mèn Xoong đi nhanh hơn.
B. Để Mèn Xoong trông đẹp hơn.
C. Để Mèn Xoong không bị vướng víu, dễ dàng di chuyển.
D. Để Mèn Xoong tránh bị vấp ngã.
15. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu Thuyền về có nhớ bến chăng / Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền (Nguyễn Bính)?
A. Hoán dụ.
B. Nhân hóa.
C. Điệp ngữ.
D. Ẩn dụ.
16. Theo quy tắc viết hoa trong tiếng Việt, tên các tác phẩm văn học, báo chí thường được viết như thế nào?
A. Viết hoa tất cả các chữ cái.
B. Chỉ viết hoa chữ cái đầu tiên của tên tác phẩm.
C. Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết quan trọng.
D. Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết đầu tiên và các danh từ riêng.
17. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của văn bản nghị luận?
A. Có luận điểm rõ ràng.
B. Có hệ thống luận cứ chặt chẽ.
C. Thiên về miêu tả, tự sự.
D. Có mục đích thuyết phục người đọc.
18. Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu Bao giờ đất nước mình làm ra lúa vàng, lúa bạc, thì tôi mới chịu thôi (Tô Hoài - Vợ chồng A Phủ)?
A. Ẩn dụ.
B. Hoán dụ.
C. So sánh.
D. Nói quá.
19. Trong tác phẩm Lão Hạc của Nam Cao, hành động nào của Lão Hạc thể hiện rõ nhất sự bế tắc và tuyệt vọng trước hoàn cảnh?
A. Bán con chó Vàng để lấy tiền ăn.
B. Nhờ ông giáo giữ hộ mảnh vườn.
C. Quyết định bán hết tài sản còn lại, kể cả con chó và cái bả chó.
D. Từ chối sự giúp đỡ của hàng xóm.
20. Trong bài Cảnh khuya của Bác Hồ, câu thơ Cảnh khuya như vẽ, người chưa ngủ, chưa ngủ vì nhớ tới chiến sĩ cho thấy tâm trạng gì của Bác?
A. Buồn bã vì cảnh khuya vắng lặng.
B. Lo lắng cho sự an nguy của đất nước.
C. Nhớ thương, lo lắng cho những người chiến sĩ nơi tiền tuyến.
D. Hài lòng với cảnh đẹp thiên nhiên.
21. Trong câu Ngọn cờ đỏ tung bay trên nóc công trình mới, từ trên đóng vai trò gì?
A. Chủ ngữ.
B. Vị ngữ.
C. Trạng ngữ chỉ địa điểm.
D. Bổ ngữ.
22. Câu Xe chạy chậm vì trời mưa to thuộc kiểu câu gì về cấu tạo?
A. Câu đơn.
B. Câu ghép.
C. Câu ghép đẳng lập.
D. Câu ghép chính phụ.
23. Câu Nhưng rồi tôi tự nhủ: có lẽ mình sẽ gặp lại nó ở một nơi nào đó, trong một kiếp sống nào đó trong đoạn trích Cuộc chia tay của những con búp bê thể hiện điều gì?
A. Niềm tin vào sự gặp lại ở một thế giới khác.
B. Sự chấp nhận một cách nhẹ nhàng nỗi buồn chia ly.
C. Hy vọng mong manh về sự đoàn tụ.
D. Lòng tin vào sự công bằng của cuộc sống.
24. Trong câu Vì nó là con vật có ích, nên người nông dân rất yêu quý nó, quan hệ giữa hai vế câu là quan hệ gì?
A. Nguyên nhân - kết quả.
B. Điều kiện - kết quả.
C. Tương phản.
D. Bổ sung.
25. Trong Tiếng rao đêm của nhà thơ Hồ Xuân Hương, hình ảnh cái kiếng có ý nghĩa tượng trưng sâu sắc nào?
A. Vật dụng trang sức của người phụ nữ.
B. Biểu tượng cho vẻ đẹp mong manh, dễ vỡ.
C. Công cụ để người phụ nữ soi chiếu, chiêm nghiệm bản thân và xã hội.
D. Biểu tượng của sự giàu sang, quyền quý.