1. Trong câu Nó như một chú chim sơn ca bị nhốt trong lồng, từ như có vai trò gì?
A. Chỉ sự tương đồng.
B. Chỉ sự sở hữu.
C. Chỉ sự nguyên nhân.
D. Chỉ sự mục đích.
2. Việc sử dụng thành ngữ, tục ngữ trong văn nói và văn viết có tác dụng gì?
A. Làm cho lời nói trở nên dài dòng, khó hiểu.
B. Tăng tính biểu cảm, cô đọng, thể hiện kinh nghiệm sống của dân tộc.
C. Chỉ phù hợp với văn học dân gian.
D. Làm giảm đi sự sáng tạo của người nói, người viết.
3. Trong tác phẩm Truyện Kiều của Nguyễn Du, cụm từ mười lăm năm lẻ thường dùng để chỉ khoảng thời gian nào?
A. Khoảng thời gian dài, không xác định cụ thể.
B. Đúng 15 năm.
C. Khoảng hơn 15 năm, mang tính ước lệ.
D. Khoảng 10 năm.
4. Phân tích chức năng của câu hỏi tu từ trong văn học: Cảnh vật sao mà vui thế?
A. Để đưa ra một thông tin khách quan, cần câu trả lời.
B. Để khẳng định một điều gì đó một cách tinh tế, gợi cảm xúc.
C. Để yêu cầu người đọc cung cấp thêm thông tin.
D. Để thể hiện sự nghi ngờ, thiếu chắc chắn của người viết.
5. Tìm từ trái nghĩa với dũng cảm trong các lựa chọn sau:
A. Can đảm.
B. Táo bạo.
C. Nhút nhát.
D. Bạo dạn.
6. Trong văn bản Tiếng rao đêm của nhà văn Thanh Tịnh, âm thanh tiếng rao đêm có ý nghĩa biểu tượng gì?
A. Sự ồn ào, náo nhiệt của thành phố.
B. Sự cô đơn, buồn bã và nỗi niềm của con người trong đêm vắng.
C. Sự vui vẻ, náo nhiệt của cuộc sống.
D. Sự cảnh báo nguy hiểm.
7. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu Mặt trời là cái ô vàng che cho con suốt đời.?
A. So sánh.
B. Nhân hóa.
C. Ẩn dụ.
D. Hoán dụ.
8. Biện pháp tu từ nào tạo ra hình ảnh sinh động, gợi cảm xúc mạnh mẽ cho người đọc qua việc sử dụng các từ ngữ miêu tả âm thanh, màu sắc, chuyển động?
A. Điệp ngữ.
B. Ẩn dụ.
C. Phép tả.
D. Hoán dụ.
9. Trong câu Gió mùa thu đã về trên những cánh đồng lúa chín vàng., biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng là gì?
A. Nhân hóa.
B. So sánh.
C. Ẩn dụ.
D. Hoán dụ.
10. Đâu là biện pháp tu từ được sử dụng trong câu Mẹ là ngọn lửa sưởi ấm đời con?
A. So sánh.
B. Ẩn dụ.
C. Nhân hóa.
D. Hoán dụ.
11. Câu Sông lấp loáng như một tấm gương khổng lồ sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. Nhân hóa.
B. So sánh.
C. Ẩn dụ.
D. Hoán dụ.
12. Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất ý nghĩa của khiêm tốn?
A. Luôn nhận mình là nhất.
B. Biết mình, biết người, không tự cao tự đại.
C. Chỉ nói lời khen người khác.
D. Luôn im lặng, không bao giờ bày tỏ ý kiến.
13. Trong văn bản Cô bé bán diêm, chi tiết những que diêm cuối cùng gợi lên điều gì về hoàn cảnh của cô bé?
A. Sự giàu có, sung túc của gia đình.
B. Sự hy vọng vào tương lai tươi sáng.
C. Sự nghèo đói, lạnh lẽo và cái chết cận kề.
D. Sự vui vẻ, hạnh phúc bên người thân.
14. Biện pháp tu từ nào giúp làm nổi bật sự tương phản giữa vẻ ngoài và bản chất của nhân vật?
A. Nhân hóa.
B. So sánh.
C. Ẩn dụ.
D. Nghĩa phản đề (Antithesis).
15. Trong văn bản Bầm ơi, có thấy xa xa, từ xa xa thể hiện ý nghĩa gì?
A. Khoảng cách rất gần.
B. Khoảng cách không xác định, có thể là gần hoặc xa.
C. Khoảng cách rất xa, không thể nhìn rõ.
D. Chỉ cảm giác mơ hồ, không rõ ràng.
16. Câu nào sau đây KHÔNG sử dụng phép tu từ nhân hóa?
A. Chị Gió đi tìm em.
B. Cây đa già đứng trầm ngâm nhìn ra sông.
C. Mặt trời thức dậy, chiếu những tia nắng vàng rực rỡ.
D. Khúc hát êm đềm của dòng suối.
17. Yếu tố nào tạo nên tính chân trời trong một chủ đề hay một khái niệm?
A. Sự giới hạn, đóng kín.
B. Sự mở rộng, bao la, và tiềm năng phát triển.
C. Sự lặp lại, quen thuộc.
D. Sự cụ thể, chi tiết.
18. Đâu là ví dụ về từ đồng âm?
A. Đẹp - Xinh.
B. Chân - Tay.
C. Con - Con (trong con đường và con người).
D. Nhà - Cửa.
19. Trong văn bản Lão Hạc, chi tiết Lão Hạc bán con chó Vàng thể hiện điều gì về Lão?
A. Sự tàn nhẫn, vô tâm với vật nuôi.
B. Sự nghèo khổ cùng cực, phải bán đi thứ mình yêu quý nhất.
C. Sự ích kỷ, chỉ nghĩ đến bản thân.
D. Sự giàu có, muốn thử thách tình cảm.
20. Trong ngữ cảnh Chân trời, thuật ngữ HDTN có thể được hiểu là gì trong lĩnh vực giáo dục?
A. Hướng dẫn thực hành.
B. Hoạt động trải nghiệm.
C. Học tập định hướng.
D. Học tập suốt đời.
21. Trong giao tiếp, việc sử dụng ngôn ngữ lịch sự, nhã nhặn thể hiện điều gì?
A. Sự thiếu tự tin.
B. Sự tôn trọng người đối diện và giữ gìn mối quan hệ.
C. Sự kiêu ngạo, tự phụ.
D. Sự kém hiểu biết về ngôn ngữ.
22. Trong ngôn ngữ nói, việc sử dụng các từ ngữ như ờ, ừm, à khi nói thường có chức năng gì?
A. Làm cho lời nói thêm phần hoa mỹ, trau chuốt.
B. Gây sự nhầm lẫn cho người nghe về ý nghĩa câu nói.
C. Ngắt quãng, thể hiện sự ngập ngừng, suy nghĩ hoặc tạo nhịp điệu cho lời nói.
D. Biểu thị cảm xúc tiêu cực, không hài lòng.
23. Việc sử dụng từ láy trong văn học thường nhằm mục đích gì?
A. Làm cho câu văn khô khan, thiếu sức sống.
B. Tăng tính gợi hình, gợi cảm, biểu cảm cho lời văn.
C. Giảm bớt sự phong phú của ngôn ngữ.
D. Chỉ dùng trong văn bản khoa học, kỹ thuật.
24. Xác định biện pháp tu từ chính trong câu: Trái đất này là của chúng mình, Trái đất của những người chưa từng được sinh ra.
A. Điệp ngữ.
B. Nhân hóa.
C. So sánh.
D. Hoán dụ.
25. Trong câu Mỗi bước chân em đi, cỏ cây dường như cũng cúi đầu chào., hành động cúi đầu chào được gán cho đối tượng nào?
A. Em bé.
B. Cỏ cây.
C. Bước chân.
D. Dường như.