[Chân trời] Trắc nghiệm Hóa học 12 bài 8: Protein và enzyme
[Chân trời] Trắc nghiệm Hóa học 12 bài 8: Protein và enzyme
1. Tính đặc hiệu của enzyme được thể hiện như thế nào?
A. Mỗi enzyme chỉ xúc tác cho một phản ứng duy nhất.
B. Mỗi enzyme chỉ tác động lên một loại cơ chất hoặc một nhóm cơ chất nhất định.
C. Mỗi enzyme chỉ hoạt động ở một nhiệt độ và độ pH nhất định.
D. Mỗi enzyme chỉ có thể xúc tác cho các phản ứng oxi hóa-khử.
2. Phản ứng thủy phân protein trong môi trường axit hoặc bazơ mạnh sẽ tạo ra sản phẩm cuối cùng là gì?
A. Các peptit nhỏ.
B. Các amino axit tự do.
C. Các amin bậc cao.
D. Các este của amino axit.
3. Phân tử nào sau đây là thành phần chính của màng tế bào và tham gia vào việc vận chuyển các chất?
A. Lipid.
B. Carbohydrate.
C. Protein.
D. Nucleic acid.
4. Đặc tính quan trọng nhất của protein, quy định chức năng sinh học đặc thù của nó, là gì?
A. Khối lượng phân tử.
B. Số lượng các nhóm chức hóa học.
C. Trình tự sắp xếp các amino axit và cấu trúc không gian ba chiều.
D. Độ tan trong nước.
5. Chất nào sau đây có thể ức chế hoạt động của enzyme bằng cách liên kết vào trung tâm hoạt động, cạnh tranh với cơ chất?
A. Chất ức chế không cạnh tranh.
B. Chất hoạt hóa.
C. Cơ chất.
D. Chất ức chế cạnh tranh.
6. Cơ chế hoạt động chung của enzyme là gì?
A. Tăng năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
B. Giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng bằng cách tạo phức enzyme- cơ chất.
C. Thay đổi hằng số cân bằng của phản ứng.
D. Làm cho phản ứng không thuận nghịch.
7. Thành phần hóa học chính cấu tạo nên phân tử protein là gì?
A. Các đơn vị monosaccarit liên kết với nhau.
B. Các axit nucleic.
C. Các đơn vị α-amino axit liên kết với nhau bằng liên kết peptit.
D. Các axit béo và glixerol.
8. Enzyme là gì?
A. Một loại carbohydrate phức tạp.
B. Một loại axit nucleic tham gia tổng hợp protein.
C. Chất xúc tác sinh học có bản chất chủ yếu là protein.
D. Một loại lipid dự trữ năng lượng trong tế bào.
9. Liên kết hóa học chủ yếu giữ các đơn vị amino axit trong phân tử protein là gì?
A. Liên kết ion.
B. Liên kết hydro.
C. Liên kết cộng hóa trị (liên kết peptit).
D. Liên kết disulfide.
10. Khi đun nóng protein đến nhiệt độ cao, hiện tượng gì xảy ra?
A. Protein bị thủy phân thành các amino axit.
B. Protein bị biến tính, mất đi cấu trúc không gian và chức năng sinh học.
C. Protein phản ứng với oxy tạo thành các hợp chất mới.
D. Liên kết peptit bị phá vỡ hoàn toàn.
11. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG về tính chất vật lí của protein?
A. Tất cả các protein đều tan tốt trong nước.
B. Protein có thể bị đông tụ khi đun nóng hoặc thêm axit, bazơ.
C. Protein không có khả năng phản ứng hóa học.
D. Phân tử protein chỉ có cấu trúc bậc một.
12. Protein có vai trò cấu trúc trong cơ thể sống, ví dụ như:
A. Hemoglobin vận chuyển oxy.
B. Collagen trong xương, gân, da.
C. Insulin điều hòa đường huyết.
D. Amilaza thủy phân tinh bột.
13. Phát biểu nào sau đây là SAI về protein?
A. Protein có nhiều chức năng sinh học khác nhau như xúc tác, vận chuyển, bảo vệ.
B. Cấu trúc bậc hai của protein là trình tự sắp xếp các amino axit.
C. Protein có thể bị thủy phân thành các amino axit.
D. Tất cả các protein đều chứa nguyên tố nitơ.
14. Hoạt tính của enzyme phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Chỉ phụ thuộc vào nồng độ cơ chất.
B. Chỉ phụ thuộc vào nồng độ enzyme.
C. Phụ thuộc vào nhiệt độ, độ pH, nồng độ cơ chất và nồng độ enzyme.
D. Chỉ phụ thuộc vào cấu trúc bậc bốn của protein.
15. Yếu tố nào sau đây có thể làm enzyme bị mất hoạt tính vĩnh viễn?
A. Thay đổi độ pH sang môi trường axit nhẹ.
B. Tăng nhẹ nhiệt độ so với nhiệt độ tối ưu.
C. Sự hiện diện của chất ức chế cạnh tranh.
D. Sự biến tính mạnh do nhiệt độ hoặc hóa chất mạnh.