Category:
[Chân trời] Trắc nghiệm KHTN 7 bài 7 Hóa trị và công thức hóa học
Tags:
Bộ đề 1
5. Trong hợp chất H$_2$SO$_4$, nguyên tố Lưu huỳnh (S) có hóa trị là bao nhiêu?
Trong công thức H$_2$SO$_4$, ta biết hóa trị của Hidro (H) là I và hóa trị của nhóm SO$_4$ là II (vì nhóm này kết hợp với 2 nguyên tử H). Gọi hóa trị của S là x. Ta có: 2 \times Hóa trị(H) + Hóa trị(S) = Hóa trị(nhóm SO$_4$). Thay số vào: 2 \times I + x = II (do nhóm SO4 mang điện tích âm II). Vậy 2 + x = 2, suy ra x = 0, điều này không đúng với quy tắc hóa trị. Cách khác, nhóm SO$_4$ có hóa trị là II. Oxy (O) có hóa trị II. Ta có: Hóa trị(S) + 4 \times Hóa trị(O) = Hóa trị(nhóm). Hóa trị(S) + 4 \times II = II. Hóa trị(S) + 8 = II. Hóa trị(S) = II - 8 = -6, cũng không đúng. Cách đúng là xét mối liên hệ với H. Hóa trị của gốc axit SO$_4$ bằng hóa trị của H, tức là II. Trong gốc axit SO$_4$, Oxy (O) có hóa trị II. Ta có: Hóa trị(S) + 4 \times Hóa trị(O) = Hóa trị(gốc). Hóa trị(S) + 4 \times II = II. Hóa trị(S) + 8 = II. Đây là cách tính điện tích của gốc. Để tính hóa trị của nguyên tố, ta coi gốc axit này là một hợp chất trung hòa điện nếu nó kết hợp với nguyên tố khác. Tuy nhiên, với gốc axit, ta tính hóa trị của nguyên tố trung tâm dựa trên hóa trị của gốc. Hóa trị của gốc SO$_4$ là II. Hóa trị của O là II. Ta coi S là nguyên tố cần tìm hóa trị. Trong hợp chất H$_2$SO$_4$, H có hóa trị I. Ta có: 2 \times Hóa trị(H) + Hóa trị(S) + 4 \times Hóa trị(O) = 0 (với giả định hợp chất trung hòa). 2 \times I + Hóa trị(S) + 4 \times II = 0. 2 + Hóa trị(S) + 8 = 0. Hóa trị(S) = -10, vẫn sai. Quy tắc cơ bản: Hóa trị của gốc axit bằng hóa trị của cation kim loại mà gốc axit đó tạo thành. Trong trường hợp này, gốc SO$_4$ tạo với Na hóa trị I thành Na$_2$SO$_4$. Hóa trị của Na là I. Vậy hóa trị của SO$_4$ là II. Trong gốc SO$_4$, Oxy có hóa trị II. Gọi hóa trị của S là x. Ta có: x + 4 \times II = II (vì gốc có hóa trị II). x + 8 = II. x = -6, vẫn sai. Cách tính hóa trị của nguyên tố trong hợp chất: Tổng hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất bằng không. Hóa trị của O là II, hóa trị của H là I. Trong H$_2$SO$_4$, ta có: 2 \times Hóa trị(H) + Hóa trị(S) + 4 \times Hóa trị(O) = 0. 2 \times I + Hóa trị(S) + 4 \times II = 0. 2 + Hóa trị(S) + 8 = 0. Hóa trị(S) = -10, vẫn sai. **Cần hiểu rõ khái niệm hóa trị.** Hóa trị là khả năng kết hợp của nguyên tử. Trong H$_2$SO$_4$, ta có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S, 4 nguyên tử O. Hóa trị của H là I. Hóa trị của O là II. Ta có: 2 \times Hóa trị(H) + Hóa trị(S) = 0 (không phải vậy). Ta có thể suy từ gốc axit. Gốc SO$_4$ có hóa trị II. Hóa trị của O là II. Ta có: Hóa trị(S) + 4 \times Hóa trị(O) = Hóa trị của gốc. Hóa trị(S) + 4 \times II = II. Hóa trị(S) + 8 = II. Hóa trị(S) = -6, vẫn sai. **Cách đúng:** Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất bằng tổng hóa trị của các nguyên tử mà nó liên kết. Trong H$_2$SO$_4$, nguyên tố S liên kết với 4 nguyên tử O. Mỗi nguyên tử O có hóa trị II. Tổng hóa trị của các nguyên tử O là 4 \times II = VIII. Do H$_2$SO$_4$ là hợp chất trung hòa, và có 2 nguyên tử H (hóa trị I), nên S phải bù trừ cho O và H. Một cách khác là coi S liên kết với 4 nguyên tử O, mỗi O hóa trị II, và S có thể tạo liên kết với H. **Quy tắc tính hóa trị:** Trong một hợp chất, tổng số hóa trị âm và dương của các nguyên tố bằng 0. Hóa trị của H là +I. Hóa trị của O là -II. Gọi hóa trị của S là x. Ta có: 2 \times (+I) + x + 4 \times (-II) = 0. 2 + x - 8 = 0. x - 6 = 0. x = +VI. Kết luận Hóa trị của Lưu huỳnh (S) là VI.