[Chân trời] Trắc nghiệm Toán học 5 bài 18: Số thập phân
[Chân trời] Trắc nghiệm Toán học 5 bài 18: Số thập phân
1. Số thập phân nào được viết dưới dạng hỗn số \(3\frac{1}{4}\)?
A. \(3.4\)
B. \(3.25\)
C. \(3\frac{1}{4}\)
D. \(3.04\)
2. Giá trị của chữ số 7 trong số thập phân \(12.75\) là bao nhiêu?
A. 7 đơn vị
B. 7 phần mười
C. 7 phần trăm
D. 7 phần nghìn
3. Số nào sau đây bằng \(5.2\)?
A. \(5\frac{2}{100}\)
B. \(5\frac{20}{10}\)
C. \(5\frac{2}{10}\)
D. \(50.2\)
4. Chuyển phân số \(\frac{3}{4}\) thành số thập phân.
A. \(0.75\)
B. \(0.34\)
C. \(0.075\)
D. \(3.4\)
5. Tìm số thập phân bé nhất trong các số: \(1.01\), \(1.1\), \(0.99\), \(1.001\).
A. \(1.01\)
B. \(1.1\)
C. \(0.99\)
D. \(1.001\)
6. Tính \(1.5 \div 0.5\).
A. \(0.3\)
B. \(3\)
C. \(30\)
D. \(0.03\)
7. Giá trị của \(0.1 \times 0.1\) là bao nhiêu?
A. \(0.1\)
B. \(0.01\)
C. \(1.0\)
D. \(0.001\)
8. Một quyển sách có giá \(25.500\) đồng. Nếu mua 3 quyển sách như vậy thì hết bao nhiêu tiền?
A. \(75.500\) đồng
B. \(76.500\) đồng
C. \(75.000\) đồng
D. \(76.000\) đồng
9. Viết số thập phân \(0.009\) dưới dạng phân số thập phân.
A. \(\frac{9}{10}\)
B. \(\frac{9}{100}\)
C. \(\frac{9}{1000}\)
D. \(\frac{9}{10000}\)
10. Cho biết \(15.67\) đọc là mười lăm phẩy sáu mươi bảy. Vậy \(15.067\) đọc là gì?
A. Mười lăm phẩy không sáu mươi bảy
B. Mười lăm phẩy sáu bảy
C. Mười lăm phẩy không trăm linh bảy
D. Mười lăm phẩy sáu mươi bảy phần nghìn
11. Số nào lớn hơn trong hai số \(0.9\) và \(0.85\)?
A. \(0.85\)
B. \(0.9\)
C. Hai số bằng nhau
D. Không xác định
12. Tính tổng: \(3.45 + 1.23\).
A. \(4.68\)
B. \(4.58\)
C. \(3.68\)
D. \(4.78\)
13. Một sợi dây dài \(5.75\) mét. Người ta cắt đi \(2.3\) mét. Hỏi sợi dây còn lại dài bao nhiêu mét?
A. \(3.45\) mét
B. \(3.55\) mét
C. \(3.4\) mét
D. \(2.45\) mét
14. Tìm hiệu: \(10.5 - 2.35\).
A. \(8.15\)
B. \(8.25\)
C. \(7.15\)
D. \(8.05\)
15. Số thập phân \(0.5\) tương ứng với phân số nào?
A. \(\frac{5}{100}\)
B. \(\frac{5}{10}\)
C. \(\frac{1}{5}\)
D. \(\frac{1}{2}\)