Category:
[Chân trời] Trắc nghiệm Toán học 8 bài 1 Hai tam giác đồng dạng
Tags:
Bộ đề 1
3. Cho $\triangle ABC$ vuông tại A, $AB=6$, $AC=8$. $\triangle DEF$ đồng dạng với $\triangle ABC$ theo tỉ số $\frac{1}{2}$. Tính độ dài cạnh huyền $DF$ của $\triangle DEF$ nếu $\angle E$ tương ứng với $\angle B$ và $\angle D$ tương ứng với $\angle A$.
Đầu tiên, tính độ dài cạnh huyền $BC$ của $\triangle ABC$ bằng định lý Pitago: $BC = \sqrt{AB^2 + AC^2} = \sqrt{6^2 + 8^2} = \sqrt{36+64} = \sqrt{100} = 10$. Vì $\triangle DEF \sim \triangle ABC$ theo tỉ số $\frac{1}{2}$, với $\angle D$ tương ứng với $\angle A$ và $\angle E$ tương ứng với $\angle B$, nên $\frac{DE}{AB} = \frac{EF}{BC} = \frac{DF}{AC} = \frac{1}{2}$. Tuy nhiên, thứ tự đồng dạng được cho là $\angle D$ tương ứng với $\angle A$ và $\angle E$ tương ứng với $\angle B$. Vậy ta có $\frac{DE}{AB} = \frac{EF}{BC} = \frac{DF}{AC} = \frac{1}{2}$. Điều này không đúng với giả thiết góc. Nếu $\triangle DEF \sim \triangle ABC$, thì $\angle D = \angle A$, $\angle E = \angle B$, $\angle F = \angle C$. Tỉ lệ cạnh là $\frac{DE}{AB} = \frac{EF}{BC} = \frac{DF}{AC}$. Câu hỏi có lỗi trong việc chỉ định góc tương ứng. Giả sử $\triangle DEF \sim \triangle ABC$ với tỉ lệ cạnh tương ứng đúng là $\frac{DE}{AB} = \frac{EF}{BC} = \frac{DF}{AC} = \frac{1}{2}$. Khi đó $DF = \frac{1}{2} AC = \frac{1}{2} \times 8 = 4$. Nếu thứ tự đồng dạng là $\triangle DEF \sim \triangle ABC$ thì $\angle D = \angle A$, $\angle E = \angle B$, $\angle F = \angle C$. Tỉ lệ cạnh là $\frac{DE}{AB} = \frac{EF}{BC} = \frac{DF}{AC}$. Vậy $DF = \frac{1}{2} AC = 4$. Nếu $\triangle DEF \sim \triangle CBA$ thì $\angle D = \angle C$, $\angle E = \angle B$, $\angle F = \angle A$. Tỉ lệ cạnh là $\frac{DE}{CB} = \frac{EF}{BA} = \frac{DF}{CA}$. Với tỉ lệ $\frac{1}{2}$, ta có $DF = \frac{1}{2} CA = \frac{1}{2} \times 8 = 4$. Tuy nhiên, nếu $\triangle DEF \sim \triangle ABC$ theo tỉ lệ $\frac{1}{2}$ và $\angle D$ tương ứng $\angle A$, $\angle E$ tương ứng $\angle B$, thì cạnh huyền của $\triangle ABC$ là $BC=10$. Cạnh huyền của $\triangle DEF$ sẽ tương ứng với cạnh huyền của $\triangle ABC$, tức là $EF$ tương ứng với $BC$. Vậy $\frac{EF}{BC} = \frac{1}{2}$, suy ra $EF = 5$. Câu hỏi yêu cầu tính $DF$. Giả sử thứ tự đồng dạng là $\triangle ABC \sim \triangle DEF$. Khi đó $\frac{AB}{DE} = \frac{BC}{EF} = \frac{AC}{DF} = k$. Hoặc $\triangle ABC \sim \triangle DFE$. Khi đó $\frac{AB}{DF} = \frac{BC}{FE} = \frac{AC}{DE} = k$. Với tỉ lệ $\frac{1}{2}$, tức là tam giác $DEF$ nhỏ hơn tam giác $ABC$. Vậy tỉ số đồng dạng của $DEF$ so với $ABC$ là $\frac{1}{2}$. Nếu $\triangle ABC \sim \triangle DEF$, thì $\frac{AB}{DE} = \frac{BC}{EF} = \frac{AC}{DF} = \frac{1}{2}$. Suy ra $DE = 2AB = 12$, $EF = 2BC = 20$, $DF = 2AC = 16$. Nếu $\triangle ABC \sim \triangle FED$, thì $\frac{AB}{FE} = \frac{BC}{ED} = \frac{AC}{FD} = \frac{1}{2}$. Suy ra $FE = 2AB = 12$, $ED = 2BC = 20$, $FD = 2AC = 16$. Giả sử $\triangle ABC \sim \triangle DEF$ với tỉ số $2$. Khi đó $\frac{AB}{DE} = \frac{BC}{EF} = \frac{AC}{DF} = 2$. Vậy $DE = \frac{AB}{2} = 3$, $EF = \frac{BC}{2} = 5$, $DF = \frac{AC}{2} = 4$. Nếu tỉ số đồng dạng là $\frac{1}{2}$, tức là $\triangle DEF \sim \triangle ABC$ với tỉ số $\frac{1}{2}$. Tức là $\frac{DE}{AB} = \frac{EF}{BC} = \frac{DF}{AC} = \frac{1}{2}$. Ta tính $BC = 10$. Dựa vào điều kiện $\angle D$ tương ứng với $\angle A$ (góc vuông), $\angle E$ tương ứng với $\angle B$. Vậy $\triangle DEF$ đồng dạng với $\triangle ABC$. Cạnh huyền của $\triangle ABC$ là $BC=10$. Cạnh huyền của $\triangle DEF$ là $EF$. Tỉ lệ $\frac{DE}{AB} = \frac{EF}{BC} = \frac{DF}{AC} = k$. Nếu tỉ số đồng dạng là $\frac{1}{2}$, thì $\frac{DE}{AB} = \frac{EF}{BC} = \frac{DF}{AC} = \frac{1}{2}$. Tuy nhiên, đề bài nói $\triangle DEF$ đồng dạng với $\triangle ABC$ theo tỉ số $\frac{1}{2}$, nghĩa là tỉ số của tam giác $DEF$ so với tam giác $ABC$ là $\frac{1}{2}$. Nếu $\triangle ABC \sim \triangle DEF$ theo tỉ số $k$, thì $\frac{AB}{DE} = \frac{BC}{EF} = \frac{AC}{DF} = k$. Nếu $\triangle DEF \sim \triangle ABC$ theo tỉ số $k = \frac{1}{2}$, thì $\frac{DE}{AB} = \frac{EF}{BC} = \frac{DF}{AC} = \frac{1}{2}$. Ta có $AC=8$. Vậy $DF = \frac{1}{2} AC = \frac{1}{2} imes 8 = 4$. Nếu $\triangle ABC \sim \triangle DEF$ theo tỉ số $2$, thì $DF = \frac{AC}{2} = 4$. Nếu $\triangle ABC \sim \triangle DFE$ theo tỉ số $2$, thì $DF = \frac{AB}{2} = 3$. Câu hỏi có sự mâu thuẫn hoặc thiếu rõ ràng về thứ tự đồng dạng và cạnh tương ứng. Giả sử $\triangle ABC \sim \triangle DEF$ và tỉ số đồng dạng là $2$. Khi đó $\frac{AB}{DE} = \frac{BC}{EF} = \frac{AC}{DF} = 2$. Ta có $AC=8$, nên $DF = \frac{AC}{2} = 4$. Nếu tỉ số đồng dạng là $\frac{1}{2}$, thì $\frac{AB}{DE} = \frac{BC}{EF} = \frac{AC}{DF} = \frac{1}{2}$. Suy ra $DE=12, EF=20, DF=16$. Nếu $\triangle ABC \sim \triangle FED$ với tỉ số $2$. Khi đó $\frac{AB}{FE} = \frac{BC}{ED} = \frac{AC}{FD} = 2$. Ta có $AC=8$, suy ra $FD = \frac{AC}{2} = 4$. Giả sử $\triangle ABC \sim \triangle DEF$. Tỉ số đồng dạng là $k$. Tức là $\frac{AB}{DE} = \frac{BC}{EF} = \frac{AC}{DF} = k$. Nếu $\triangle DEF$ đồng dạng với $\triangle ABC$ theo tỉ số $\frac{1}{2}$. Tức là $\frac{DE}{AB} = \frac{EF}{BC} = \frac{DF}{AC} = \frac{1}{2}$. Ta tính $BC = \sqrt{6^2+8^2} = 10$. Cạnh huyền của $\triangle ABC$ là $BC$. Cạnh huyền của $\triangle DEF$ là $EF$. Nếu $\triangle DEF \sim \triangle ABC$, thì $\angle D = \angle A$, $\angle E = \angle B$, $\angle F = \angle C$. Tỉ lệ cạnh $\frac{DE}{AB} = \frac{EF}{BC} = \frac{DF}{AC} = \frac{1}{2}$. Ta cần tính $DF$. $DF = \frac{1}{2} AC = \frac{1}{2} imes 8 = 4$. Nếu $\triangle ABC \sim \triangle DEF$ với tỉ số $2$, thì $\frac{AB}{DE} = \frac{BC}{EF} = \frac{AC}{DF} = 2$. Vậy $DF = \frac{AC}{2} = 4$. Nếu $\triangle ABC \sim \triangle DFE$ với tỉ số $2$, thì $\frac{AB}{DF} = \frac{BC}{FE} = \frac{AC}{DE} = 2$. Vậy $DF = \frac{AB}{2} = 3$. Nếu $\triangle ABC \sim \triangle EDF$ với tỉ số $2$, thì $\frac{AB}{ED} = \frac{BC}{DF} = \frac{AC}{EF} = 2$. Vậy $DF = \frac{BC}{2} = \frac{10}{2} = 5$. Nếu $\triangle ABC \sim \triangle DEF$ với tỉ số $\frac{1}{2}$ là sai, phải là tỉ số $2$ để $DEF$ nhỏ hơn. Giả sử $\triangle ABC \sim \triangle DEF$ tỉ số $2$. Tức là $\frac{AB}{DE} = \frac{BC}{EF} = \frac{AC}{DF} = 2$. Ta có $AC=8$. Vậy $DF = \frac{AC}{2} = 4$. Giả sử $\triangle ABC \sim \triangle EDF$ tỉ số $2$. Tức là $\frac{AB}{ED} = \frac{BC}{DF} = \frac{AC}{EF} = 2$. Ta có $BC=10$. Vậy $DF = \frac{BC}{2} = 5$. Câu hỏi yêu cầu tính cạnh huyền của $\triangle DEF$. Cạnh huyền của $\triangle ABC$ là $BC=10$. Nếu $\triangle DEF$ đồng dạng với $\triangle ABC$ theo tỉ số $\frac{1}{2}$, thì cạnh huyền của $\triangle DEF$ sẽ là $\frac{1}{2} imes 10 = 5$. Cạnh huyền này sẽ tương ứng với cạnh huyền $BC$. Vậy $EF$ hoặc $DF$ tùy thuộc vào thứ tự đồng dạng. Nếu $\triangle ABC \sim \triangle DEF$, thì $EF$ tương ứng $BC$. Nếu $\triangle ABC \sim \triangle DFE$, thì $FE$ tương ứng $BC$. Nếu $\triangle ABC \sim \triangle EDF$, thì $DF$ tương ứng $BC$. Trong trường hợp này, $DF$ là cạnh huyền của $\triangle DEF$ nếu $\angle E$ là góc vuông. Tuy nhiên, $\triangle ABC$ vuông tại $A$. Nếu $\triangle ABC \sim \triangle DEF$, thì $\angle D = \angle A$. Vậy $D$ là góc vuông. Cạnh huyền của $\triangle DEF$ là $EF$. Tỉ lệ $\frac{AB}{DE} = \frac{BC}{EF} = \frac{AC}{DF} = k$. Nếu tỉ số là $2$, $EF = \frac{BC}{2} = 5$. Nếu tỉ số là $\frac{1}{2}$, $EF = 2BC = 20$. Giả sử $\triangle ABC \sim \triangle DEF$ với tỉ lệ $\frac{1}{2}$. Vậy $\frac{AB}{DE} = \frac{BC}{EF} = \frac{AC}{DF} = \frac{1}{2}$. Suy ra $DE=12, EF=20, DF=16$. Giả sử $\triangle ABC \sim \triangle FED$ với tỉ lệ $2$. Vậy $\frac{AB}{FE} = \frac{BC}{ED} = \frac{AC}{FD} = 2$. Suy ra $FD = \frac{AC}{2} = 4$. Giả sử $\triangle ABC \sim \triangle EDF$ với tỉ lệ $2$. Vậy $\frac{AB}{ED} = \frac{BC}{DF} = \frac{AC}{EF} = 2$. Suy ra $DF = \frac{BC}{2} = 5$. Câu hỏi yêu cầu tính cạnh huyền $DF$. Cạnh huyền $\triangle ABC$ là $BC=10$. Nếu $\triangle ABC \sim \triangle EDF$, thì $DF$ tương ứng $BC$. Tỉ lệ đồng dạng là $2$ ($DEF$ nhỏ hơn $ABC$). Vậy $DF = \frac{BC}{2} = 5$. Kết luận: $DF = 5$.