1. Hợp đồng ủy quyền có bắt buộc phải công chứng không? Nếu có thì loại hợp đồng ủy quyền nào?
A. Không bắt buộc.
B. Bắt buộc đối với mọi hợp đồng ủy quyền.
C. Bắt buộc đối với hợp đồng ủy quyền liên quan đến bất động sản.
D. Bắt buộc đối với hợp đồng ủy quyền có thời hạn trên 1 năm.
2. Hậu quả pháp lý của việc công chứng một hợp đồng mua bán nhà ở không đúng thẩm quyền là gì?
A. Hợp đồng vẫn có giá trị pháp lý.
B. Hợp đồng vô hiệu.
C. Hợp đồng có thể bị hủy bỏ theo quyết định của Tòa án.
D. Hợp đồng chỉ có giá trị đối với các bên tham gia.
3. Ai là người chịu trách nhiệm về tính chính xác của nội dung văn bản công chứng?
A. Người yêu cầu công chứng.
B. Công chứng viên.
C. Người làm chứng.
D. Tổ chức hành nghề công chứng.
4. Trong trường hợp nào sau đây, công chứng viên có thể bị tạm đình chỉ hành nghề?
A. Bị tố cáo về hành vi vi phạm pháp luật.
B. Bị khởi tố hình sự.
C. Không hoàn thành chỉ tiêu công chứng.
D. Cả A và B.
5. Mục đích của việc công chứng hợp đồng, giao dịch là gì?
A. Để thu phí cho ngân sách nhà nước.
B. Để đảm bảo an toàn pháp lý cho các bên tham gia.
C. Để tăng cường quyền lực cho công chứng viên.
D. Để tạo thêm việc làm cho xã hội.
6. Theo quy định của Luật Công chứng, công chứng viên phải tuân thủ những nguyên tắc hành nghề cơ bản nào?
A. Tuân thủ pháp luật, đạo đức nghề nghiệp.
B. Khách quan, trung thực, vô tư.
C. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động công chứng.
D. Tất cả các nguyên tắc trên.
7. Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm đối với công chứng viên?
A. Công chứng hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản của bản thân và người thân thích.
B. Yêu cầu người yêu cầu công chứng cung cấp thêm thông tin để làm rõ nội dung công chứng.
C. Thu phí công chứng cao hơn mức quy định.
D. Cả A và C.
8. Trong trường hợp có tranh chấp về nội dung văn bản công chứng, cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết?
A. Sở Tư pháp.
B. Bộ Tư pháp.
C. Tòa án nhân dân.
D. Ủy ban nhân dân.
9. Cơ quan nào có thẩm quyền quản lý nhà nước về công chứng?
A. Bộ Tư pháp.
B. Sở Tư pháp.
C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
D. Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
10. Theo Luật Công chứng năm 2014, văn bản công chứng có hiệu lực thi hành đối với các bên liên quan kể từ thời điểm nào?
A. Kể từ thời điểm công chứng viên ký và đóng dấu.
B. Kể từ thời điểm các bên ký vào văn bản công chứng.
C. Kể từ thời điểm văn bản công chứng được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
D. Kể từ thời điểm được công chứng viên chứng nhận.
11. Thời gian lưu trữ hồ sơ công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng là bao nhiêu năm?
A. 10 năm.
B. 20 năm.
C. 30 năm.
D. Vĩnh viễn.
12. Trong trường hợp nào sau đây, việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng?
A. Khi người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đến trụ sở.
B. Khi người yêu cầu công chứng là người đang chấp hành hình phạt tù.
C. Khi người yêu cầu công chứng có lý do chính đáng khác.
D. Tất cả các trường hợp trên.
13. Thời hạn tối đa để niêm yết thông báo tìm người thừa kế theo quy định của pháp luật công chứng là bao nhiêu ngày?
A. 15 ngày.
B. 30 ngày.
C. 60 ngày.
D. 90 ngày.
14. Trong trường hợp phát hiện có sai sót trong văn bản công chứng, ai có trách nhiệm thực hiện việc sửa chữa?
A. Công chứng viên đã thực hiện công chứng.
B. Tổ chức hành nghề công chứng nơi công chứng viên đó làm việc.
C. Cơ quan quản lý nhà nước về công chứng.
D. Người yêu cầu công chứng.
15. Khi nào thì tổ chức hành nghề công chứng phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho công chứng viên?
A. Khi công chứng viên có yêu cầu.
B. Khi bắt đầu hoạt động.
C. Khi công chứng viên gây ra thiệt hại.
D. Không bắt buộc.
16. Tổ chức hành nghề công chứng có được phép hoạt động kinh doanh các ngành nghề khác không?
A. Được phép, nếu được sự đồng ý của Sở Tư pháp.
B. Được phép, nếu liên quan đến hoạt động công chứng.
C. Không được phép.
D. Được phép, nhưng phải nộp thuế đầy đủ.
17. Công chứng viên có quyền từ chối công chứng trong trường hợp nào sau đây?
A. Người yêu cầu công chứng không trả phí công chứng.
B. Người yêu cầu công chứng không xuất trình đầy đủ giấy tờ theo yêu cầu của công chứng viên.
C. Nội dung yêu cầu công chứng vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội.
D. Người yêu cầu công chứng không có hộ khẩu thường trú tại địa phương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở.
18. Công chứng viên có trách nhiệm giải thích quyền và nghĩa vụ cho các bên tham gia hợp đồng, giao dịch nhằm mục đích gì?
A. Để thu hút khách hàng đến với tổ chức hành nghề công chứng.
B. Để đảm bảo tính hợp pháp của hợp đồng, giao dịch.
C. Để các bên hiểu rõ và tự nguyện thực hiện hợp đồng, giao dịch.
D. Cả B và C.
19. Trong trường hợp có sự mâu thuẫn giữa bản gốc và bản sao văn bản công chứng, bản nào có giá trị pháp lý cao hơn?
A. Bản gốc.
B. Bản sao.
C. Tùy thuộc vào quyết định của Tòa án.
D. Cả hai bản có giá trị pháp lý ngang nhau.
20. Văn bản nào sau đây bắt buộc phải công chứng?
A. Hợp đồng mua bán xe máy.
B. Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất.
C. Hợp đồng vay tiền có thế chấp tài sản.
D. Cả B và C.
21. Theo Luật Công chứng, công chứng viên có được đồng thời hành nghề luật sư không?
A. Được phép.
B. Không được phép.
C. Được phép, nhưng phải được sự đồng ý của Sở Tư pháp.
D. Được phép, nhưng chỉ được tham gia bào chữa các vụ án hình sự.
22. Khi người yêu cầu công chứng là người nước ngoài, công chứng viên cần lưu ý điều gì?
A. Yêu cầu xuất trình hộ chiếu.
B. Kiểm tra giấy tờ chứng minh cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
C. Sử dụng phiên dịch viên nếu người đó không hiểu tiếng Việt.
D. Tất cả các điều trên.
23. Nếu công chứng viên cố ý công chứng văn bản có nội dung vi phạm pháp luật thì sẽ bị xử lý như thế nào?
A. Bị khiển trách.
B. Bị cảnh cáo.
C. Bị thu hồi thẻ công chứng viên.
D. Tùy theo mức độ vi phạm, có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
24. Phí công chứng được xác định dựa trên yếu tố nào sau đây?
A. Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
B. Độ phức tạp của hợp đồng, giao dịch.
C. Thời gian thực hiện công chứng.
D. Tất cả các yếu tố trên.
25. Trong trường hợp người yêu cầu công chứng không thể tự mình đọc được văn bản thì công chứng viên phải làm gì?
A. Từ chối công chứng.
B. Đọc lại toàn bộ văn bản cho người đó nghe và yêu cầu người đó điểm chỉ.
C. Mời một người làm chứng để xác nhận việc người yêu cầu công chứng đã hiểu nội dung văn bản.
D. Cả B và C.
26. Trong trường hợp người yêu cầu công chứng không biết chữ, công chứng viên phải thực hiện như thế nào?
A. Từ chối yêu cầu công chứng.
B. Yêu cầu người thân thích của họ đến chứng kiến.
C. Mời người làm chứng đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
D. Công chứng viên tự đọc và ký thay.
27. Trong trường hợp nào sau đây, công chứng viên có quyền yêu cầu giám định?
A. Khi có nghi ngờ về tính xác thực của giấy tờ.
B. Khi có tranh chấp giữa các bên.
C. Khi cần xác định giá trị tài sản.
D. Tất cả các trường hợp trên.
28. Trong trường hợp nào sau đây, tổ chức hành nghề công chứng có thể bị giải thể?
A. Không có công chứng viên nào đủ điều kiện hành nghề.
B. Vi phạm nghiêm trọng quy định của pháp luật.
C. Hoạt động không hiệu quả.
D. Cả A và B.
29. Điều kiện nào sau đây là điều kiện bắt buộc để một người được bổ nhiệm làm công chứng viên?
A. Là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Có kinh nghiệm công tác pháp luật từ 3 năm trở lên.
C. Có sức khỏe tốt.
D. Cả B và C.
30. Quy trình công chứng di chúc bao gồm những bước cơ bản nào?
A. Tiếp nhận yêu cầu, kiểm tra hồ sơ, soạn thảo di chúc, công chứng di chúc.
B. Tiếp nhận yêu cầu, kiểm tra hồ sơ, đọc dự thảo di chúc, ký di chúc, công chứng di chúc.
C. Tiếp nhận yêu cầu, kiểm tra hồ sơ, giải thích quyền nghĩa vụ, đọc dự thảo di chúc, ký di chúc, công chứng di chúc.
D. Tất cả các đáp án trên.