1. Hoạt động trải nghiệm Khám phá sức mạnh của ngôn ngữ qua thành ngữ, tục ngữ nên tập trung vào khía cạnh nào?
A. Vận dụng thành ngữ, tục ngữ vào các tình huống giao tiếp thực tế.
B. Học thuộc lòng toàn bộ kho tàng thành ngữ, tục ngữ Việt Nam.
C. So sánh thành ngữ, tục ngữ với các định luật vật lý.
D. Chép lại các câu thành ngữ, tục ngữ từ sách.
2. Theo quan điểm của giáo dục phát triển năng lực, tại sao việc phân tích và đánh giá văn bản lại quan trọng trong HĐTN Ngôn ngữ Tiếng Việt?
A. Giúp học sinh hình thành tư duy phản biện và hiểu sâu sắc nội dung.
B. Chỉ đơn thuần là yêu cầu học sinh ghi nhớ các thông tin trong văn bản.
C. Tăng cường khả năng tính toán các phép toán phức tạp.
D. Mục đích là để học sinh thuộc lòng các tác phẩm văn học.
3. Trong HĐTN Ngôn ngữ Tiếng Việt, hoạt động Thảo luận về vai trò của ngôn ngữ trong đời sống nên tập trung vào khía cạnh nào để phát huy tư duy phản biện?
A. Phân tích cách ngôn ngữ định hình suy nghĩ và hành vi con người.
B. Học thuộc lòng các định nghĩa về ngôn ngữ.
C. So sánh ngôn ngữ với các hệ thống tín hiệu khác.
D. Chỉ liệt kê các chức năng cơ bản của ngôn ngữ.
4. Trong ngữ cảnh học tập theo định hướng năng lực, hoạt động trải nghiệm (HĐTN) thuộc chủ đề Ngôn ngữ Tiếng Việt tuần 30 tập trung vào khía cạnh nào của người học?
A. Phát triển khả năng sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp và tư duy.
B. Nâng cao kiến thức về lịch sử và văn học Việt Nam.
C. Rèn luyện kỹ năng giải toán và xử lý số liệu.
D. Tăng cường hiểu biết về khoa học tự nhiên và công nghệ.
5. Hoạt động Sáng tác khẩu hiệu tuyên truyền trong HĐTN Ngôn ngữ Tiếng Việt nhằm mục đích phát triển năng lực nào của học sinh?
A. Năng lực diễn đạt ngắn gọn, súc tích và có sức thuyết phục.
B. Năng lực giải các bài toán hình học không gian.
C. Năng lực phân tích dữ liệu thống kê.
D. Năng lực điều khiển thiết bị điện tử.
6. Trong tuần 30, chủ đề Ngôn ngữ Tiếng Việt của HĐTN 4 hướng tới việc giúp học sinh phát triển năng lực nào?
A. Năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua ngôn ngữ.
B. Năng lực giải quyết vấn đề trong lĩnh vực toán học.
C. Năng lực tư duy phản biện về các sự kiện lịch sử.
D. Năng lực sử dụng công nghệ thông tin trong nghiên cứu khoa học.
7. Khi tổ chức HĐTN về Ngôn ngữ Tiếng Việt, giáo viên cần chú trọng yếu tố nào để phát huy tính chủ động của học sinh?
A. Tạo cơ hội cho học sinh tự khám phá, trải nghiệm và thể hiện ý tưởng.
B. Cung cấp sẵn tất cả thông tin và yêu cầu học sinh ghi nhớ.
C. Chỉ tập trung vào việc truyền đạt kiến thức lý thuyết khô khan.
D. Sử dụng các bài tập yêu cầu lặp đi lặp lại một kỹ năng.
8. Yếu tố Trải nghiệm trong HĐTN Ngôn ngữ Tiếng Việt nhấn mạnh điều gì?
A. Học sinh tham gia trực tiếp vào các hoạt động thực tế, tương tác với ngôn ngữ.
B. Học sinh chỉ học qua sách giáo khoa và tài liệu tham khảo.
C. Giáo viên trình bày toàn bộ kiến thức một chiều.
D. Học sinh ghi nhớ các định nghĩa và công thức ngôn ngữ.
9. Hoạt động nào dưới đây KHÔNG PHẢI là mục tiêu chính của HĐTN trong chủ đề Ngôn ngữ Tiếng Việt theo định hướng năng lực?
A. Trải nghiệm và thực hành các kỹ năng đọc, viết, nói, nghe.
B. Phân tích, đánh giá và sáng tạo trong việc sử dụng ngôn ngữ.
C. Hiểu sâu sắc các quy luật vật lý và hóa học.
D. Nhận biết và vận dụng các biện pháp tu từ trong văn bản.
10. Hoạt động Phân biệt các loại câu trong HĐTN Ngôn ngữ Tiếng Việt giúp học sinh phát triển năng lực gì?
A. Năng lực sử dụng câu phù hợp với mục đích giao tiếp.
B. Năng lực tính toán diện tích hình học.
C. Năng lực phân tích cấu trúc phân tử.
D. Năng lực xác định vị trí địa lý.
11. Khi tổ chức HĐTN Ngôn ngữ Tiếng Việt, để đảm bảo tính đa dạng của các trải nghiệm, giáo viên nên kết hợp những hình thức nào?
A. Thảo luận nhóm, đóng vai, sáng tác văn bản, tìm hiểu thực tế.
B. Chỉ tập trung vào việc đọc sách giáo khoa.
C. Yêu cầu học sinh chép lại bài giảng.
D. Chỉ thực hiện các bài tập cá nhân trên giấy.
12. Trong HĐTN Ngôn ngữ Tiếng Việt, hoạt động Sử dụng ngôn ngữ lịch sự, tế nhị nhằm mục đích gì?
A. Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp và tôn trọng trong giao tiếp.
B. Tăng cường khả năng nhớ các ngày lễ.
C. Học cách làm các thí nghiệm hóa học.
D. Nâng cao kỹ năng vẽ bản đồ.
13. Hoạt động Tìm hiểu về các phương ngữ Tiếng Việt trong HĐTN Ngôn ngữ Tiếng Việt có ý nghĩa gì?
A. Giúp học sinh hiểu sự đa dạng và giàu đẹp của ngôn ngữ dân tộc.
B. Tăng cường khả năng sử dụng các công cụ lập trình.
C. Hỗ trợ việc học các ngôn ngữ quốc tế.
D. Giúp học sinh vẽ sơ đồ tư duy.
14. Hoạt động Tìm hiểu về cách sử dụng dấu câu trong HĐTN Ngôn ngữ Tiếng Việt có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?
A. Giúp văn bản rõ ràng, mạch lạc và truyền tải đúng ý nghĩa.
B. Tăng cường khả năng ghi nhớ các công thức toán học.
C. Hỗ trợ việc phân tích các hiện tượng tự nhiên.
D. Giúp học sinh biết cách sử dụng các ký hiệu hóa học.
15. Theo cách tiếp cận năng lực, HĐTN Ngôn ngữ Tiếng Việt tuần 30 nên ưu tiên loại câu hỏi nào để kích thích tư duy?
A. Câu hỏi mở, yêu cầu phân tích, so sánh hoặc đánh giá.
B. Câu hỏi trắc nghiệm chỉ có một đáp án đúng duy nhất.
C. Câu hỏi yêu cầu ghi nhớ các sự kiện lịch sử.
D. Câu hỏi yêu cầu thực hiện các phép tính.
16. Trong một hoạt động HĐTN về Ngôn ngữ Tiếng Việt, khi học sinh trình bày ý kiến của mình, yếu tố nào là quan trọng nhất để đảm bảo tính hiệu quả?
A. Sự rõ ràng, mạch lạc và có dẫn chứng cụ thể.
B. Sử dụng nhiều từ ngữ chuyên ngành phức tạp.
C. Nói thật nhanh để tiết kiệm thời gian.
D. Chỉ trình bày những gì đã được ghi sẵn.
17. Trong HĐTN Ngôn ngữ Tiếng Việt, khi học sinh thực hành Tạo ra thông điệp truyền cảm hứng, yếu tố nào cần được đề cao?
A. Tính chân thực, sáng tạo và tác động tích cực đến người nghe/đọc.
B. Sự phức tạp của cấu trúc ngữ pháp được sử dụng.
C. Số lượng từ vựng khó và hiếm gặp.
D. Tính chính xác tuyệt đối về mặt ngữ âm.
18. Theo định hướng phát triển năng lực, HĐTN chủ đề Ngôn ngữ Tiếng Việt tuần 30 khuyến khích học sinh thể hiện năng lực nào khi phân tích một bài báo?
A. Năng lực phân tích thông tin, đánh giá tính xác thực và đưa ra nhận định cá nhân.
B. Năng lực tính toán chi phí và lợi nhuận.
C. Năng lực lắp ráp các bộ phận máy móc.
D. Năng lực xác định tọa độ địa lý.
19. Hoạt động Phân biệt cách dùng từ trong HĐTN Ngôn ngữ Tiếng Việt có mục đích chính là gì?
A. Giúp học sinh sử dụng từ ngữ chính xác, phù hợp với ngữ cảnh.
B. Tăng cường khả năng ghi nhớ các công thức hóa học.
C. Hỗ trợ việc vẽ biểu đồ.
D. Giúp học sinh làm quen với các loại động vật.
20. Trong HĐTN Ngôn ngữ Tiếng Việt, khi học sinh thực hành Viết lời giới thiệu bản thân, yếu tố nào cần được chú trọng để tạo ấn tượng tốt?
A. Sự chân thành, tự tin và thể hiện được nét riêng.
B. Sử dụng nhiều từ ngữ khoa trương, phóng đại.
C. Nói về những thành tích không có thật.
D. Cố gắng bắt chước hoàn toàn người khác.
21. Hoạt động Biến hóa từ ngữ để tạo hiệu quả biểu cảm trong HĐTN Ngôn ngữ Tiếng Việt tập trung vào việc phát triển năng lực nào?
A. Năng lực sử dụng từ ngữ giàu hình ảnh, gợi cảm xúc.
B. Năng lực ghi nhớ các thuật ngữ khoa học.
C. Năng lực giải phương trình bậc hai.
D. Năng lực viết báo cáo tài chính.
22. Một hoạt động trải nghiệm có thể được thiết kế để học sinh Sáng tạo với ngôn ngữ thông qua hình thức nào sau đây?
A. Viết một bài thơ hoặc truyện ngắn dựa trên chủ đề cho trước.
B. Làm một bài kiểm tra trắc nghiệm về ngữ pháp.
C. Nghe giảng về lịch sử phát triển của chữ Quốc ngữ.
D. Đọc thuộc lòng một đoạn văn xuôi.
23. Để đánh giá kết quả HĐTN về Ngôn ngữ Tiếng Việt, giáo viên nên ưu tiên phương pháp nào?
A. Quan sát, đánh giá sản phẩm học tập và sự tham gia của học sinh.
B. Chỉ dựa vào kết quả của một bài thi viết duy nhất.
C. Kiểm tra khả năng nhớ các quy tắc ngữ pháp không ngữ cảnh.
D. Đánh giá dựa trên số lượng câu trả lời đúng trong một bài tập trắc nghiệm.
24. Hoạt động Thực hành kể chuyện theo ngôi kể trong HĐTN Ngôn ngữ Tiếng Việt giúp học sinh rèn luyện kỹ năng gì?
A. Năng lực sáng tạo, tưởng tượng và thể hiện quan điểm.
B. Năng lực tính toán diện tích xung quanh.
C. Năng lực phân loại các loại đá quý.
D. Năng lực lắp ráp mô hình.
25. Hoạt động Tìm hiểu về sự phong phú của từ ngữ Tiếng Việt có thể được triển khai dưới hình thức nào để tăng tính trải nghiệm?
A. Tổ chức trò chơi Ai nhanh hơn về việc tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa.
B. Yêu cầu học sinh chép lại các định nghĩa từ điển.
C. Nghe một bài giảng dài về nguồn gốc từ vựng.
D. Đọc một văn bản phân tích chi tiết về ngữ âm.