[KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 15 Quyền và nghĩa vụ của công dân về khiếu nại, tố cáo
1. Nếu người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, họ có thể thực hiện hành vi nào tiếp theo?
A. Thực hiện quyền tố cáo.
B. Khiếu nại lần hai đến cơ quan có thẩm quyền.
C. Thực hiện hành vi quá khích để gây áp lực.
D. Bỏ qua và chấp nhận quyết định.
2. Chị B phát hiện cán bộ tư pháp xã đang làm sai lệch hồ sơ vụ việc. Chị B nên thực hiện quyền nào để tố cáo hành vi này?
A. Khiếu nại đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã.
B. Tố cáo đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã hoặc cơ quan công an.
C. Khiếu nại đến Viện kiểm sát nhân dân.
D. Tố cáo đến báo chí.
3. Hành vi nào sau đây là hành vi vi phạm pháp luật về tố cáo?
A. Tố cáo hành vi tham nhũng của cán bộ.
B. Cung cấp chứng cứ sai sự thật về hành vi vi phạm của người khác.
C. Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính.
D. Gửi đơn kiến nghị về những bất cập trong quản lý.
4. Trong trường hợp nào thì thời hiệu khiếu nại có thể được kéo dài hoặc không áp dụng?
A. Khi người khiếu nại có nhiều công việc bận rộn.
B. Khi người khiếu nại bị bệnh mà không thể thực hiện quyền khiếu nại của mình.
C. Khi có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan khác làm cho người khiếu nại không thể thực hiện được quyền khiếu nại theo đúng thời hạn.
D. Khi người khiếu nại yêu cầu.
5. Quy định về thời hiệu khiếu nại là bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được quyết định hành chính hoặc biết được hành vi hành chính?
A. 30 ngày.
B. 60 ngày.
C. 90 ngày.
D. 180 ngày.
6. Ai là người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai đối với quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện?
A. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
C. Chánh Thanh tra cấp huyện.
D. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh.
7. Quyền của người được bảo vệ khi tham gia tố cáo là gì?
A. Yêu cầu cơ quan nhà nước phải điều tra tất cả các hành vi sai phạm của người khác.
B. Được khen thưởng khi tố cáo đúng sự thật.
C. Được bảo vệ về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm và tài sản.
D. Được giữ bí mật tuyệt đối danh tính.
8. Theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo năm 2011, hành vi nào sau đây KHÔNG thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật?
A. Việc khiếu nại, tố cáo về hành vi vi phạm pháp luật của cán bộ, công chức, viên chức trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ.
B. Việc khiếu nại, tố cáo về hành vi vi phạm pháp luật của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo.
C. Việc khiếu nại, tố cáo về hành vi vi phạm pháp luật của công dân trong đời sống xã hội.
D. Việc khiếu nại, tố cáo về hành vi vi phạm pháp luật của cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền trong việc thực hiện các quy định về phòng, chống tham nhũng.
9. Quyền khiếu nại có đặc điểm là:
A. Chỉ áp dụng đối với hành vi vi phạm pháp luật của cơ quan nhà nước.
B. Chỉ áp dụng đối với hành vi vi phạm pháp luật của người có chức vụ, quyền hạn.
C. Nhằm khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại đã bị xâm phạm.
D. Nhằm phát hiện, ngăn chặn hành vi vi phạm pháp luật của bất kỳ cá nhân nào.
10. Hành vi nào sau đây không phải là hành vi vi phạm quyền khiếu nại, tố cáo của công dân?
A. Cản trở người khác thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo.
B. Lợi dụng quyền khiếu nại, tố cáo để vu khống, bôi nhọ người khác.
C. Không xem xét, giải quyết hoặc chậm trễ xem xét, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
D. Tích cực tham gia đóng góp ý kiến xây dựng pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
11. Việc giải quyết tố cáo phải đảm bảo nguyên tắc nào?
A. Chỉ giải quyết khi người tố cáo có bằng chứng vật chất.
B. Bảo đảm khách quan, công khai, dân chủ, kịp thời, đúng thẩm quyền.
C. Chỉ giải quyết khi có yêu cầu của người bị tố cáo.
D. Ưu tiên bảo vệ người bị tố cáo.
12. Trong tình huống nào, công dân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét lại hành vi hành chính?
A. Khi hành vi hành chính đó ảnh hưởng đến quyền lợi của người khác.
B. Khi hành vi hành chính đó trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của công dân.
C. Khi hành vi hành chính đó không phù hợp với ý kiến cá nhân của công dân.
D. Khi hành vi hành chính đó được thực hiện bởi người không có thẩm quyền.
13. Ai là người chịu trách nhiệm chính trong việc đảm bảo quyền khiếu nại, tố cáo của công dân?
A. Chỉ người khiếu nại, tố cáo.
B. Chỉ cơ quan tư pháp.
C. Nhà nước và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
D. Chỉ các tổ chức xã hội.
14. Việc xác minh, thu thập chứng cứ trong quá trình giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc trách nhiệm của ai?
A. Chỉ người khiếu nại, tố cáo.
B. Chỉ người bị khiếu nại, tố cáo.
C. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo.
D. Luật sư của người khiếu nại, tố cáo.
15. Anh A làm đơn khiếu nại quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Y. Theo quy định, anh A có quyền yêu cầu cơ quan nào xem xét lại quyết định này?
A. Chỉ Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Y.
B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Z hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh V.
C. Chỉ Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Z.
D. Chỉ Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh V.
16. Khi thực hiện quyền tố cáo, công dân có trách nhiệm gì đối với cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo?
A. Cung cấp thông tin sai sự thật để gây khó khăn cho việc điều tra.
B. Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giữ bí mật danh tính của mình.
C. Chỉ cung cấp thông tin khi có sự bảo vệ của pháp luật.
D. Trình bày trung thực, cung cấp bằng chứng và hợp tác với cơ quan có thẩm quyền trong quá trình giải quyết.
17. Việc công khai kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo nhằm mục đích gì?
A. Để người bị khiếu nại, tố cáo bị bêu xấu.
B. Để đảm bảo tính minh bạch, tăng cường trách nhiệm của cơ quan nhà nước và nâng cao ý thức pháp luật của công dân.
C. Để thu hút sự chú ý của dư luận xã hội.
D. Để chứng minh sự đúng đắn của quyết định ban đầu.
18. Công dân có hành vi vi phạm hành chính và bị xử phạt. Nếu không đồng ý với quyết định xử phạt đó, công dân có quyền thực hiện biện pháp nào sau đây?
A. Tố cáo người ra quyết định xử phạt.
B. Khiếu nại quyết định xử phạt.
C. Yêu cầu cơ quan điều tra xem xét.
D. Xin ân xá từ Chủ tịch nước.
19. Việc tố cáo sai sự thật nhằm hạ uy tín của người khác là hành vi vi phạm pháp luật và sẽ bị xử lý theo quy định nào của Nhà nước?
A. Chỉ bị phê bình trước dân dân.
B. Chỉ bị cảnh cáo.
C. Bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự tùy theo tính chất, mức độ vi phạm.
D. Bị cách chức vụ nếu là cán bộ.
20. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu đối với quyết định hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc về ai?
A. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
C. Thanh tra cấp huyện.
D. Chính Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành quyết định.
21. Công dân có thể tố cáo hành vi nào của cán bộ, công chức?
A. Vi phạm kỷ luật lao động thông thường.
B. Vi phạm pháp luật trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ.
C. Vi phạm quy định về trang phục khi làm việc.
D. Vi phạm quy định về giờ giấc làm việc cá nhân.
22. Quyền khiếu nại và quyền tố cáo giống nhau ở điểm nào?
A. Đều nhắm vào hành vi của bất kỳ cá nhân nào.
B. Đều có thể được thực hiện bởi bất kỳ ai.
C. Đều là quyền của công dân nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp.
D. Đều có thời hiệu như nhau.
23. Ai là người có thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức có hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự?
A. Chỉ cơ quan điều tra.
B. Chỉ cơ quan công tố.
C. Cơ quan quản lý cán bộ, công chức hoặc người đứng đầu cơ quan, đơn vị nơi người vi phạm công tác.
D. Chỉ cơ quan hành chính nhà nước cấp cao nhất.
24. Một trong những nghĩa vụ của công dân về khiếu nại, tố cáo là:
A. Chỉ được khiếu nại, tố cáo khi mình bị thiệt hại trực tiếp.
B. Phải trung thực, khách quan và cung cấp bằng chứng xác thực khi thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo.
C. Được quyền giữ bí mật thông tin về việc khiếu nại, tố cáo.
D. Chỉ được tố cáo khi có sự đồng ý của người khác.
25. Quyền tố cáo có đặc điểm là:
A. Chỉ áp dụng đối với hành vi vi phạm pháp luật của công dân.
B. Chỉ áp dụng đối với hành vi vi phạm pháp luật của cơ quan, tổ chức.
C. Nhằm phát hiện, ngăn chặn hành vi vi phạm pháp luật, tội phạm và yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý.
D. Chỉ áp dụng khi người tố cáo bị thiệt hại về tài sản.