[KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 9 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

0
Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!
Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!

[KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 9 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

[KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 9 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

1. Việc công dân E được phép thành lập doanh nghiệp tư nhân là thể hiện quyền bình đẳng về:

A. Chính trị.
B. Hôn nhân và gia đình.
C. Văn hóa.
D. Kinh tế.

2. Pháp luật quy định về độ tuổi tối thiểu để được xem xét chịu trách nhiệm hình sự là nhằm đảm bảo:

A. Sự bất bình đẳng giữa người lớn và trẻ vị thành niên.
B. Quyền bình đẳng của công dân, vì mức độ nhận thức và năng lực hành vi khác nhau.
C. Việc phân biệt đối xử dựa trên tuổi tác.
D. Tất cả mọi người đều phải chịu trách nhiệm như nhau dù ở độ tuổi nào.

3. Hành vi nào dưới đây vi phạm nghiêm trọng quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

A. Công an xử phạt vi phạm giao thông đúng quy định.
B. Một cán bộ xã lợi dụng chức vụ để nhận hối lộ và được xử lý nhẹ hơn người dân thường.
C. Công dân được quyền khiếu nại khi bị oan.
D. Nhà nước xây dựng các trường học công lập cho mọi trẻ em.

4. Việc công dân D là người khuyết tật được hỗ trợ về phương tiện đi lại khi tham gia giao thông là biểu hiện của:

A. Sự phân biệt đối xử với người bình thường.
B. Quyền bình đẳng của công dân, thể hiện sự tạo điều kiện cho nhóm yếu thế.
C. Việc nhà nước can thiệp vào quyền tự do.
D. Sự ưu tiên không cần thiết.

5. Trong một vụ án hình sự, mọi công dân, không phân biệt giàu nghèo, địa vị xã hội, đều có quyền:

A. Được miễn trừ mọi trách nhiệm pháp lý.
B. Chỉ bị truy cứu trách nhiệm khi có hành vi phạm tội rõ ràng.
C. Được xử lý theo ý muốn của cơ quan điều tra.
D. Không cần chứng minh sự vô tội của bản thân.

6. Quyền bình đẳng về kinh tế giữa công dân được thể hiện rõ nhất qua việc:

A. Mọi người đều có thể làm giàu nhanh chóng mà không cần nỗ lực.
B. Mọi công dân đều có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật.
C. Nhà nước phân phát tài sản công bằng cho mọi người.
D. Người giàu có quyền ưu tiên hơn trong kinh doanh.

7. Theo pháp luật Việt Nam, mọi công dân đều có quyền bình đẳng trong việc:

A. Nhận tiền trợ cấp từ nhà nước mà không cần điều kiện.
B. Hưởng mọi quyền lợi như nhau, không phụ thuộc vào hành vi.
C. Tiếp cận thông tin và tham gia vào đời sống xã hội.
D. Được miễn trừ mọi nghĩa vụ công dân.

8. Việc Nhà nước ban hành các chính sách hỗ trợ riêng cho phụ nữ mang thai và trẻ em dưới 36 tháng tuổi là biểu hiện của:

A. Sự bất bình đẳng giới trong chính sách pháp luật.
B. Quyền bình đẳng của công dân, thể hiện sự quan tâm đặc biệt đến nhóm yếu thế.
C. Việc phân biệt đối xử dựa trên giới tính.
D. Sự can thiệp quá sâu của nhà nước vào đời sống cá nhân.

9. Quyền bình đẳng về hưởng thụ các giá trị văn hóa, tiếp cận thông tin là thể hiện:

A. Sự khác biệt về văn hóa giữa các vùng miền.
B. Quyền được hưởng thụ các giá trị văn hóa và thông tin như nhau của mọi công dân.
C. Việc nhà nước độc quyền về thông tin.
D. Sự phân biệt đối xử dựa trên trình độ văn hóa.

10. Quyền bình đẳng về pháp luật không có nghĩa là:

A. Mọi người đều phải tuân thủ pháp luật.
B. Mọi người đều được hưởng quyền và nghĩa vụ như nhau.
C. Mọi người đều có thể làm mọi thứ mình muốn.
D. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đều bị xử lý theo quy định.

11. Trong một phiên tòa xét xử công khai, mọi người dân đều có quyền tham dự, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Điều này thể hiện nguyên tắc nào của quyền bình đẳng?

A. Bình đẳng về nghĩa vụ.
B. Bình đẳng về cơ hội.
C. Bình đẳng về hưởng thụ.
D. Bình đẳng về tiếp cận thông tin.

12. Trong trường hợp bị oan, công dân có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện quyền bình đẳng về:

A. Kinh tế.
B. Hành chính và pháp lý.
C. Văn hóa.
D. Xã hội.

13. Pháp luật quy định công dân có quyền bình đẳng trong việc tham gia bảo vệ Tổ quốc, điều này có nghĩa là:

A. Chỉ nam giới mới có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
B. Mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ tham gia bảo vệ Tổ quốc theo quy định.
C. Phụ nữ không có nghĩa vụ tham gia bảo vệ Tổ quốc.
D. Chỉ những người có sức khỏe tốt mới được tham gia bảo vệ Tổ quốc.

14. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được hiểu là mọi công dân đều:

A. Được đối xử như nhau về hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ, không phân biệt địa vị xã hội.
B. Được hưởng mọi quyền lợi theo mong muốn, không bị ràng buộc bởi nghĩa vụ.
C. Phải chịu trách nhiệm pháp lý như nhau cho mọi hành vi, dù có lỗi hay không.
D. Có quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí và biểu tình không cần sự cho phép.

15. Việc nhà nước có chính sách hỗ trợ học sinh nghèo vượt khó là một ví dụ về:

A. Sự phân biệt đối xử dựa trên hoàn cảnh.
B. Quyền bình đẳng về giáo dục, thể hiện sự quan tâm đến nhóm yếu thế.
C. Việc nhà nước bao cấp quá mức.
D. Sự ưu tiên không cần thiết.

16. Quyền bình đẳng về hôn nhân và gia đình được thể hiện qua nguyên tắc:

A. Nam giới có quyền quyết định mọi vấn đề trong gia đình.
B. Hôn nhân do cha mẹ sắp đặt.
C. Nam, nữ quyền bình đẳng với nhau trong hôn nhân và gia đình.
D. Phụ nữ phải phụ thuộc vào người chồng.

17. Việc công dân A là người dân tộc thiểu số được tạo điều kiện học tập và phát triển như công dân dân tộc Kinh là thể hiện:

A. Sự phân biệt đối xử có lợi cho người dân tộc thiểu số.
B. Quyền bình đẳng về văn hóa và giáo dục.
C. Sự can thiệp vào quyền tự do cá nhân.
D. Sự ưu tiên quá mức cho một nhóm người.

18. Trong một cuộc bầu cử, mọi công dân đủ tuổi đều có quyền bỏ phiếu, điều này thể hiện:

A. Sự ưu tiên dành cho người có học thức cao.
B. Quyền bình đẳng về chính trị, thể hiện sự ngang bằng về quyền và nghĩa vụ công dân.
C. Sự phân biệt đối xử dựa trên quan điểm chính trị.
D. Việc nhà nước kiểm soát chặt chẽ quyền lực.

19. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có nghĩa là:

A. Mọi người làm sai đều phải chịu hình phạt như nhau.
B. Pháp luật áp dụng chung cho mọi công dân, không có ngoại lệ.
C. Mọi công dân đều có nghĩa vụ tuân thủ pháp luật như nhau.
D. Nhà nước có trách nhiệm bảo vệ quyền lợi của mọi công dân như nhau.

20. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có ý nghĩa quan trọng nhất đối với:

A. Việc nhà nước tăng cường quyền lực.
B. Việc xây dựng một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
C. Việc cá nhân làm giàu nhanh chóng.
D. Việc phân biệt đối xử giữa các nhóm người.

21. Quyền bình đẳng về lao động được hiểu là mọi công dân đều có quyền:

A. Được trả lương cao hơn khi làm việc tại các công ty lớn.
B. Tự do lựa chọn việc làm, bình đẳng về cơ hội việc làm và được trả công lao động theo năng lực.
C. Chỉ những người có bằng cấp cao mới được làm việc.
D. Nhà nước phân công lao động cho tất cả mọi người.

22. Quyền bình đẳng về chính trị được thể hiện trong việc mọi công dân đều có quyền:

A. Ứng cử vào Quốc hội mà không cần điều kiện gì.
B. Tham gia quản lý nhà nước, tham gia bầu cử và ứng cử theo quy định của pháp luật.
C. Tự do thành lập đảng phái chính trị mới.
D. Chỉ trích mọi hoạt động của nhà nước mà không bị kiểm duyệt.

23. Việc công dân B được tự do lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với khả năng và sở thích của mình là biểu hiện của quyền bình đẳng về:

A. Chính trị.
B. Hôn nhân và gia đình.
C. Lao động.
D. Văn hóa.

24. Nhà nước đảm bảo quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội là nhằm:

A. Tạo ra sự bất bình đẳng mới.
B. Thực hiện mục tiêu bình đẳng giới, phát huy mọi tiềm năng của con người.
C. Phân biệt đối xử dựa trên giới tính.
D. Giới hạn quyền tự do của một giới.

25. Hành vi nào sau đây thể hiện sự vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

A. Công ty X tuyển dụng lao động dựa trên năng lực chuyên môn.
B. Cán bộ tư pháp xét xử công bằng theo quy định của pháp luật.
C. Một doanh nghiệp chỉ ưu tiên tuyển dụng nam giới cho vị trí quản lý.
D. Nhà nước đầu tư phát triển giáo dục cho vùng khó khăn.

1 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 9 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

1. Việc công dân E được phép thành lập doanh nghiệp tư nhân là thể hiện quyền bình đẳng về:

2 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 9 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

2. Pháp luật quy định về độ tuổi tối thiểu để được xem xét chịu trách nhiệm hình sự là nhằm đảm bảo:

3 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 9 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

3. Hành vi nào dưới đây vi phạm nghiêm trọng quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

4 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 9 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

4. Việc công dân D là người khuyết tật được hỗ trợ về phương tiện đi lại khi tham gia giao thông là biểu hiện của:

5 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 9 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

5. Trong một vụ án hình sự, mọi công dân, không phân biệt giàu nghèo, địa vị xã hội, đều có quyền:

6 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 9 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

6. Quyền bình đẳng về kinh tế giữa công dân được thể hiện rõ nhất qua việc:

7 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 9 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

7. Theo pháp luật Việt Nam, mọi công dân đều có quyền bình đẳng trong việc:

8 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 9 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

8. Việc Nhà nước ban hành các chính sách hỗ trợ riêng cho phụ nữ mang thai và trẻ em dưới 36 tháng tuổi là biểu hiện của:

9 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 9 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

9. Quyền bình đẳng về hưởng thụ các giá trị văn hóa, tiếp cận thông tin là thể hiện:

10 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 9 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

10. Quyền bình đẳng về pháp luật không có nghĩa là:

11 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 9 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

11. Trong một phiên tòa xét xử công khai, mọi người dân đều có quyền tham dự, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Điều này thể hiện nguyên tắc nào của quyền bình đẳng?

12 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 9 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

12. Trong trường hợp bị oan, công dân có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện quyền bình đẳng về:

13 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 9 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

13. Pháp luật quy định công dân có quyền bình đẳng trong việc tham gia bảo vệ Tổ quốc, điều này có nghĩa là:

14 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 9 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

14. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được hiểu là mọi công dân đều:

15 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 9 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

15. Việc nhà nước có chính sách hỗ trợ học sinh nghèo vượt khó là một ví dụ về:

16 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 9 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

16. Quyền bình đẳng về hôn nhân và gia đình được thể hiện qua nguyên tắc:

17 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 9 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

17. Việc công dân A là người dân tộc thiểu số được tạo điều kiện học tập và phát triển như công dân dân tộc Kinh là thể hiện:

18 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 9 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

18. Trong một cuộc bầu cử, mọi công dân đủ tuổi đều có quyền bỏ phiếu, điều này thể hiện:

19 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 9 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

19. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có nghĩa là:

20 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 9 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

20. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có ý nghĩa quan trọng nhất đối với:

21 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 9 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

21. Quyền bình đẳng về lao động được hiểu là mọi công dân đều có quyền:

22 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 9 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

22. Quyền bình đẳng về chính trị được thể hiện trong việc mọi công dân đều có quyền:

23 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 9 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

23. Việc công dân B được tự do lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với khả năng và sở thích của mình là biểu hiện của quyền bình đẳng về:

24 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 9 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

24. Nhà nước đảm bảo quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội là nhằm:

25 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 11 bài 9 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 1

25. Hành vi nào sau đây thể hiện sự vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

Xem kết quả