1. Câu nào dưới đây sử dụng từ thân với nghĩa chuyển?
A. Thân cây xoài rất to.
B. Thân em như tấm lụa đào.
C. Đoạn văn này có nhiều thân.
D. Thân con thuyền chắc chắn.
2. Khi nói Mặt trời như một quả cầu lửa khổng lồ, ta đã sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. Nhân hóa.
B. Hoán dụ.
C. So sánh.
D. Ẩn dụ.
3. Trong bài Thực hành tiếng việt, việc luyện tập phân tích cấu tạo từ (từ đơn, từ phức) giúp người học điều gì?
A. Nhớ các từ phức.
B. Hiểu rõ cách tạo nghĩa của từ láy, từ ghép và vận dụng để tạo từ mới.
C. Nhận biết đâu là từ đơn, đâu là từ ghép.
D. Đọc hiểu các văn bản cổ.
4. Câu nào sau đây là câu cầu khiến?
A. Trời đang mưa to.
B. Bạn có thích ăn kem không?
C. Em hãy cố gắng học tập thật tốt nhé!
D. Ôi, đẹp quá!
5. Xác định biện pháp tu từ chính trong câu Tiếng sáo diều vi vu như gọi bạn tình xa xôi.
A. Nhân hóa.
B. So sánh.
C. Điệp ngữ.
D. Hoán dụ.
6. Câu nào sau đây sử dụng biện pháp nhân hóa hiệu quả nhất?
A. Cái bàn có bốn chân.
B. Ngọn đèn đứng gác đêm khuya.
C. Những bông hoa nở rộ.
D. Bầu trời cao vời vợi.
7. Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất sự giàu có của tiếng Việt trong việc sử dụng từ ngữ?
A. Con chó chạy nhanh.
B. Anh ấy đi bộ.
C. Chú chó lao vun vút như mũi tên, bước chân thoăn thoắt trên cánh đồng.
D. Cô ấy đang nói.
8. Trong Ngữ văn 6, bài 3 Thực hành tiếng việt tập trung vào những kiến thức ngôn ngữ nào?
A. Chủ yếu là ngữ pháp và từ vựng về chủ đề quê hương, đất nước.
B. Tập trung vào biện pháp tu từ và cấu tạo câu.
C. Rèn luyện kỹ năng sử dụng từ ngữ, cấu tạo câu và các biện pháp tu từ để diễn đạt hiệu quả.
D. Chủ yếu là phân tích tác phẩm văn học và viết bài văn.
9. Vị ngữ trong câu Ngôi nhà nhỏ bé ấy là nơi tôi yêu quý nhất. là gì?
A. Ngôi nhà nhỏ bé ấy.
B. Là nơi tôi yêu quý nhất.
C. Tôi yêu quý nhất.
D. Nơi tôi yêu quý nhất.
10. Câu nào sau đây sử dụng sai từ ngữ hoặc cấu trúc câu?
A. Em mong ước có một ngày được đi thăm thủ đô.
B. Những cánh chim bay lượn trên bầu trời xanh.
C. Bạn Lan học giỏi và chăm chỉ.
D. Cô giáo giảng bài rất hay và dễ hiểu, làm cho chúng em ai cũng chăm chú nghe.
11. Trong bài Thực hành tiếng việt, việc ôn tập về các loại từ (danh từ, động từ, tính từ) nhằm mục đích gì?
A. Để ghi nhớ tên gọi các loại từ.
B. Để phân biệt chức năng và cách sử dụng của từng loại từ trong câu.
C. Để học thuộc lòng các ví dụ về từ loại.
D. Để làm bài tập điền từ vào chỗ trống.
12. Việc sử dụng từ ngữ giàu hình ảnh và cảm xúc giúp cho đoạn văn có tác dụng gì?
A. Làm cho câu văn trở nên dài dòng, khó hiểu.
B. Tăng tính gợi hình, gợi cảm, thu hút người đọc.
C. Giảm bớt ý nghĩa của câu văn.
D. Thể hiện sự thiếu sáng tạo của người viết.
13. Trong câu Mẹ là ngọn lửa sưởi ấm lòng con., từ ngọn lửa được dùng theo nghĩa gì?
A. Nghĩa gốc.
B. Nghĩa chuyển (ẩn dụ).
C. Nghĩa biểu trưng.
D. Nghĩa bóng.
14. Trong bài Thực hành tiếng việt, việc phân biệt các loại câu theo mục đích nói (câu trần thuật, câu hỏi, câu cầu khiến, câu cảm) nhằm mục đích gì?
A. Để làm bài tập đọc hiểu.
B. Giúp người học sử dụng câu đúng chức năng giao tiếp, truyền đạt thông tin hiệu quả.
C. Nhớ tên gọi các loại câu.
D. Phân biệt câu đơn và câu ghép.
15. Việc tìm hiểu các từ đồng nghĩa, trái nghĩa trong bài Thực hành tiếng việt giúp ích gì cho người học?
A. Chỉ để làm bài tập ngữ pháp.
B. Giúp diễn đạt ý phong phú, chính xác và tránh lặp từ.
C. Mở rộng vốn từ vựng một cách thụ động.
D. Hiểu rõ hơn về lịch sử phát triển của ngôn ngữ.
16. Phân tích cấu trúc câu sau: Những đám mây trắng như những chú cừu.
A. Chủ ngữ: Những đám mây, Vị ngữ: trắng như những chú cừu.
B. Chủ ngữ: Những đám mây trắng, Vị ngữ: như những chú cừu.
C. Chủ ngữ: Những đám mây, Vị ngữ: như những chú cừu.
D. Chủ ngữ: Những đám mây trắng như những chú cừu, Vị ngữ: trống.
17. Biện pháp tu từ nào làm cho câu văn Bác Hồ nở nụ cười, ánh mắt hiền từ như ánh nắng ban mai. trở nên sống động và giàu cảm xúc hơn?
A. Điệp từ.
B. Nhân hóa và so sánh.
C. Ẩn dụ.
D. Hoán dụ.
18. Theo phân tích ngữ pháp, chủ ngữ trong câu Ngôi nhà nhỏ bé ấy là nơi tôi yêu quý nhất. là gì?
A. Ngôi nhà.
B. Ngôi nhà nhỏ bé.
C. Ngôi nhà nhỏ bé ấy.
D. Tôi.
19. Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để làm cho lời nói, câu văn sinh động, gợi hình ảnh và cảm xúc hơn?
A. Điệp ngữ.
B. So sánh, nhân hóa, ẩn dụ.
C. Câu hỏi tu từ.
D. Nói giảm nói tránh.
20. Việc luyện tập đặt câu với các từ láy giúp học sinh rèn luyện kỹ năng gì?
A. Tăng vốn từ vựng.
B. Làm cho câu văn giàu hình ảnh, sinh động và biểu cảm hơn.
C. Hiểu nghĩa của các từ láy.
D. Phân biệt từ láy và từ ghép.
21. Trong bài Thực hành tiếng việt, việc luyện tập đặt câu hỏi với các từ nghi vấn (ai, gì, nào, đâu, khi nào, tại sao,...) nhằm mục đích gì?
A. Để nhớ các từ nghi vấn.
B. Giúp người học thu thập thông tin, làm rõ vấn đề, thể hiện sự tò mò, khám phá.
C. Làm cho câu văn phức tạp hơn.
D. Phân biệt câu hỏi tu từ và câu hỏi thông thường.
22. Câu nào sau đây sử dụng từ khoai với nghĩa gốc?
A. Bài toán này thật là khoai.
B. Anh ấy rất khoái món ăn này.
C. Chúng tôi trồng khoai trên mảnh đất này.
D. Cô ấy có một khoai tay to.
23. Khi phân tích một đoạn văn, việc nhận biết các từ ngữ miêu tả giúp ta hiểu rõ điều gì?
A. Ý nghĩa của các từ trái nghĩa.
B. Tác giả muốn khắc họa hình ảnh, đặc điểm của sự vật, hiện tượng như thế nào.
C. Số lượng các từ láy trong đoạn văn.
D. Cấu trúc ngữ pháp của các câu.
24. Trong câu Dòng sông quê em xanh mát đôi bờ., từ xanh mát có chức năng gì?
A. Danh từ.
B. Động từ.
C. Tính từ.
D. Phó từ.
25. Trong câu Bông lúa trĩu hạt, cong mình đón gió, sự vật nào được nhân hóa?
A. Hạt lúa.
B. Cánh đồng.
C. Bông lúa.
D. Gió.