1. Bài 9 Thực hành tiếng Việt giúp học sinh rèn luyện kỹ năng gì về ngôn ngữ?
A. Sáng tác thơ và truyện ngắn.
B. Nhận diện và sử dụng chính xác các yếu tố từ vựng và ngữ pháp.
C. Phân tích các tác phẩm văn học.
D. Tìm hiểu về lịch sử ngôn ngữ.
2. Câu Học sinh nào chăm chỉ học tập thì sẽ đạt kết quả tốt sử dụng cặp từ nào để chỉ mối quan hệ điều kiện - kết quả?
A. Vì... nên.
B. Không những... mà còn.
C. Nếu... thì.
D. Càng... càng.
3. Việc xác định đúng các từ ngữ chỉ hoạt động giúp người đọc hiểu rõ điều gì về sự vật, hiện tượng?
A. Tính chất của sự vật.
B. Ai hoặc cái gì đang thực hiện hành động đó.
C. Mối quan hệ giữa các sự vật.
D. Thời gian diễn ra sự việc.
4. Đâu là ví dụ về từ ngữ biểu thị mối quan hệ giữa các sự vật, hiện tượng?
A. Chạy, nhảy, ca hát.
B. Vui vẻ, buồn bã, mệt mỏi.
C. Và, hoặc, nhưng, vì, nên.
D. Sách, vở, bút, thước.
5. Trong bài Thực hành tiếng Việt (Ngữ văn 7, Bài 9), tác giả nhấn mạnh vai trò của việc hiểu và sử dụng đúng các yếu tố nào trong câu?
A. Các biện pháp tu từ và cấu trúc câu.
B. Các từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái và các từ ngữ biểu thị mối quan hệ giữa các sự vật, hiện tượng.
C. Các loại từ và các thành phần chính của câu.
D. Ngữ pháp và cách diễn đạt ý tưởng.
6. Yếu tố nào trong câu cần được chú ý để diễn đạt mối quan hệ tương phản?
A. Các từ chỉ hoạt động.
B. Các từ ngữ biểu thị mối quan hệ (ví dụ: nhưng, tuy nhiên).
C. Các từ chỉ trạng thái.
D. Các danh từ.
7. Trong câu Cô ấy hát hay nhưng nhảy chưa đẹp lắm, từ nhưng có chức năng gì?
A. Biểu thị mối quan hệ nguyên nhân.
B. Biểu thị mối quan hệ bổ sung ý nghĩa.
C. Biểu thị mối quan hệ tương phản.
D. Biểu thị mối quan hệ lựa chọn.
8. Bài thực hành tiếng Việt nhấn mạnh tầm quan trọng của việc phân tích cấu trúc câu để làm gì?
A. Để làm câu văn dài hơn.
B. Để hiểu rõ cách diễn đạt ý nghĩa và tránh lỗi về ngữ pháp.
C. Để làm cho câu văn giàu hình ảnh hơn.
D. Để tăng cường tính biểu cảm.
9. Bài 9 Thực hành tiếng Việt đề cập đến việc phân biệt hai nhóm từ chính nào để làm rõ ý nghĩa của câu?
A. Danh từ và tính từ.
B. Động từ và trạng từ.
C. Từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái và từ ngữ biểu thị mối quan hệ.
D. Quan hệ từ và phó từ.
10. Bài thực hành tiếng Việt giúp học sinh phân biệt rõ hơn hai nhóm từ nào để làm rõ ý nghĩa của câu?
A. Từ đơn và từ phức.
B. Từ chỉ hoạt động, trạng thái và từ biểu thị mối quan hệ.
C. Từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa.
D. Từ cổ và từ mới.
11. Câu Vì trời mưa, nên chúng tôi ở nhà sử dụng từ ngữ nào để biểu thị mối quan hệ nguyên nhân - kết quả?
A. Vì
B. Nên
C. Vì... nên
D. Trời mưa
12. Bài 9 Thực hành tiếng Việt hướng dẫn cách sử dụng loại từ nào để liên kết ý trong câu?
A. Các từ láy.
B. Các từ tượng hình.
C. Các quan hệ từ (từ ngữ biểu thị mối quan hệ).
D. Các từ Hán Việt.
13. Để diễn đạt mối quan hệ tăng tiến, người ta thường sử dụng loại từ ngữ nào?
A. Quan hệ từ (ví dụ: và, hoặc).
B. Từ ngữ chỉ trạng thái (ví dụ: tốt, đẹp).
C. Từ ngữ biểu thị mối quan hệ (ví dụ: không những... mà còn, càng... càng).
D. Động từ (ví dụ: chạy, nhảy).
14. Trong câu Cuộc sống *trôi đi* nhanh chóng, cụm từ trôi đi thuộc nhóm nào?
A. Từ ngữ chỉ trạng thái.
B. Từ ngữ chỉ hoạt động.
C. Từ ngữ biểu thị mối quan hệ.
D. Cụm danh từ.
15. Trong ngữ cảnh Nếu bạn học chăm, bạn sẽ đạt điểm cao, từ ngữ nào thể hiện mối quan hệ điều kiện - kết quả?
A. Bạn học chăm
B. Đạt điểm cao
C. Nếu
D. Nếu... bạn sẽ
16. Câu Vì em bị ốm, nên em nghỉ học thể hiện mối quan hệ gì?
A. Điều kiện - kết quả.
B. Nguyên nhân - kết quả.
C. Tăng tiến.
D. Tương phản.
17. Việc sử dụng các từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái có vai trò gì trong việc diễn đạt ý nghĩa của câu?
A. Làm cho câu văn thêm màu sắc.
B. Giúp xác định rõ đối tượng thực hiện hành động hoặc trạng thái được miêu tả.
C. Tăng tính uyển chuyển cho câu.
D. Làm cho câu văn phức tạp hơn.
18. Trong câu Em *chăm chỉ* học bài, từ chăm chỉ thuộc nhóm từ nào?
A. Từ ngữ chỉ hoạt động.
B. Từ ngữ chỉ trạng thái.
C. Từ ngữ biểu thị mối quan hệ.
D. Đại từ.
19. Khi muốn chỉ nguyên nhân, ta thường dùng các từ ngữ nào?
A. Nếu, hễ, miễn là.
B. Vì, bởi vì, do.
C. Tuy, dù, mặc dù.
D. Và, với, cùng.
20. Câu nào sau đây sử dụng từ ngữ chỉ hoạt động một cách chính xác nhất?
A. Em *nhìn* một bức tranh đẹp.
B. Em *đọc* bài văn của bạn.
C. Em *nghĩ* về kỳ nghỉ sắp tới.
D. Em *mơ* một giấc mơ đẹp.
21. Việc sử dụng đúng các từ ngữ biểu thị mối quan hệ giữa các sự vật, hiện tượng giúp người đọc hiểu điều gì về câu?
A. Sự phong phú của ngôn ngữ.
B. Sự liên kết logic và ý nghĩa giữa các bộ phận trong câu.
C. Tính thẩm mỹ của câu văn.
D. Sự đa dạng trong cách diễn đạt.
22. Câu Em càng đọc sách, em càng hiểu biết nhiều hơn thể hiện mối quan hệ gì?
A. Nguyên nhân - kết quả.
B. Điều kiện - kết quả.
C. Tăng tiến.
D. Tương phản.
23. Trong câu Chiếc lá vàng rơi *lả tả* xuống đất, từ lả tả có vai trò gì?
A. Chỉ hoạt động của chiếc lá.
B. Biểu thị mối quan hệ với đất.
C. Chỉ trạng thái, cách thức rơi của chiếc lá.
D. Là một đại từ.
24. Bài thực hành tiếng Việt tập trung vào việc làm rõ chức năng của nhóm từ nào trong việc tạo dựng ý nghĩa câu?
A. Các từ tượng thanh, tượng hình.
B. Các từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái và các từ ngữ biểu thị mối quan hệ.
C. Các từ mượn.
D. Các từ trái nghĩa, đồng nghĩa.
25. Trong câu Trời mưa to, *nhưng* sân trường vẫn khô ráo, từ nhưng dùng để làm gì?
A. Chỉ nguyên nhân.
B. Chỉ kết quả.
C. Chỉ sự tương phản.
D. Chỉ điều kiện.