[KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Bài 2 Thực hành tiếng Việt ( trang 45)

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


[KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Bài 2 Thực hành tiếng Việt ( trang 45)

[KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Bài 2 Thực hành tiếng Việt ( trang 45)

1. Trong ngữ cảnh bài thực hành tiếng Việt, khi phân tích về các phương châm hội thoại, phương châm về lượng yêu cầu người nói như thế nào?

A. Nói nhiều, cung cấp thật nhiều thông tin.
B. Nói đầy đủ, cung cấp thông tin có cơ sở, không thiếu cũng không thừa.
C. Nói ngắn gọn, chỉ những thông tin cần thiết nhất.
D. Nói giảm, nói tránh những thông tin nhạy cảm.

2. Bài 2 nhấn mạnh thực hành tiếng Việt, bao gồm cả việc sử dụng từ ngữ gợi hình ảnh. Biện pháp tu từ nào thường được dùng để tạo ra những hình ảnh sống động, gợi cảm cho người đọc?

A. Phép nói giảm, nói tránh.
B. Phép ẩn dụ, so sánh.
C. Phép phủ định.
D. Phép liệt kê.

3. Bài 2 thực hành tiếng Việt, có đề cập đến việc phân tích các từ loại. Từ nhanh nhẹn thuộc loại từ nào?

A. Danh từ.
B. Động từ.
C. Tính từ.
D. Phó từ.

4. Bài 2 tập trung vào thực hành tiếng Việt, trong đó có việc phân tích cấu trúc câu. Câu Trời xanh mây trắng, dòng sông lững lờ trôi thuộc kiểu cấu trúc câu nào?

A. Câu đơn.
B. Câu ghép.
C. Câu phức.
D. Câu hỏi tu từ.

5. Trong thực hành tiếng Việt, khi phân tích về các biện pháp tu từ, việc sử dụng phép nối (liên kết câu) có tác dụng gì?

A. Làm cho câu văn rời rạc, thiếu liên kết.
B. Tạo sự liên kết, mạch lạc giữa các câu, các bộ phận của câu.
C. Thể hiện sự thiếu hiểu biết về cấu trúc câu.
D. Chỉ dùng được trong văn viết.

6. Bài 2 thực hành tiếng Việt, có đề cập đến việc phân tích cách diễn đạt. Biện pháp tu từ nào giúp làm tăng sức biểu cảm bằng cách thay thế từ ngữ, cụm từ chỉ bộ phận bằng từ ngữ, cụm từ chỉ toàn thể và ngược lại?

A. Phép hoán dụ.
B. Phép ẩn dụ.
C. Phép nói quá.
D. Phép điệp.

7. Bài 2 thực hành tiếng Việt, có đề cập đến việc phân tích cấu tạo từ. Giáo viên là một từ như thế nào về mặt cấu tạo?

A. Từ đơn.
B. Từ ghép.
C. Từ láy.
D. Từ mượn.

8. Bài 2 nhấn mạnh thực hành tiếng Việt, đặc biệt là về cách dùng từ. Tổ quốc và quê hương là hai từ thuộc trường hợp nào?

A. Từ đồng âm.
B. Từ trái nghĩa.
C. Từ đồng nghĩa.
D. Từ đa nghĩa.

9. Trong ngữ cảnh bài thực hành tiếng Việt, khi phân tích về các phương châm hội thoại, phương châm về cách thức yêu cầu người nói như thế nào?

A. Nói theo ý mình mà không quan tâm đến người nghe.
B. Nói rõ ràng, tránh cách nói khó hiểu, mơ hồ.
C. Nói dài dòng, lan man.
D. Nói vòng vo, ẩn ý.

10. Trong Bài 2 Thực hành tiếng Việt (Ngữ văn 8), khi phân tích về các biện pháp tu từ, việc xác định đúng chức năng của một phép tu từ có vai trò quan trọng nhất trong việc nào?

A. Làm cho câu văn trở nên hoa mỹ, cầu kỳ hơn.
B. Giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn ý nghĩa, tình cảm mà tác giả muốn truyền tải.
C. Tăng thêm số lượng từ ngữ trong bài viết.
D. Chứng tỏ khả năng sử dụng từ điển phong phú của người viết.

11. Trong ngữ cảnh thực hành tiếng Việt, việc xác định và phân tích phép nhân hóa có ý nghĩa gì đối với việc cảm thụ văn chương?

A. Cho thấy người viết chỉ biết miêu tả sự vật một cách đơn giản.
B. Giúp sự vật, hiện tượng trở nên sinh động, gần gũi và biểu đạt tình cảm của con người.
C. Làm cho văn bản trở nên khó đọc và xa lạ.
D. Chứng tỏ người viết thiếu kiến thức về thế giới tự nhiên.

12. Trong thực hành tiếng Việt, khi phân tích cách diễn đạt, việc sử dụng thành ngữ có ý nghĩa gì?

A. Làm cho câu văn trở nên cổ xưa và khó hiểu.
B. Tạo sự cô đọng, sinh động, thể hiện kinh nghiệm và bài học từ cuộc sống.
C. Thể hiện sự thiếu sáng tạo trong cách diễn đạt.
D. Chỉ dùng được trong văn học.

13. Bài 2 nhấn mạnh thực hành tiếng Việt, đặc biệt là về việc sử dụng từ ngữ. Xinh đẹp và xinh xắn là hai từ thuộc trường hợp nào?

A. Từ đồng âm.
B. Từ trái nghĩa.
C. Từ đồng nghĩa.
D. Từ đa nghĩa.

14. Trong ngữ cảnh bài thực hành tiếng Việt, phương châm về lịch sự yêu cầu người nói cần chú ý điều gì?

A. Nói thẳng, nói thật mọi điều mình nghĩ.
B. Tránh làm người khác tổn thương, khó chịu hoặc mất lòng.
C. Sử dụng ngôn ngữ khoa trương, hoa mỹ.
D. Chỉ tập trung vào nội dung chính, bỏ qua các yếu tố xã giao.

15. Bài 2 nhấn mạnh thực hành tiếng Việt, đặc biệt là về các biện pháp tu từ. Nếu một học sinh sử dụng phép so sánh mặt hồ như gương, thì mục đích chính của phép tu từ này là gì?

A. Để làm cho câu văn dài hơn và có vẻ phức tạp.
B. Nhằm gợi tả sự phẳng lặng, trong trẻo và phản chiếu của mặt hồ.
C. Thể hiện sự khác biệt giữa mặt hồ và chiếc gương.
D. Tạo ra âm thanh tương tự trong câu.

16. Bài 2 thực hành tiếng Việt, tập trung vào việc sử dụng ngôn ngữ. Biện pháp tu từ nào thường dùng để gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng?

A. Phép hoán dụ.
B. Phép ẩn dụ.
C. Phép điệp.
D. Phép nói quá.

17. Trong thực hành tiếng Việt, khi nói về các loại từ, từ chăm chỉ thuộc loại từ nào?

A. Danh từ.
B. Động từ.
C. Tính từ.
D. Quan hệ từ.

18. Khi phân tích các từ ngữ trái nghĩa trong một câu, tác dụng chính của việc sử dụng chúng là gì?

A. Làm cho câu văn trở nên khó hiểu và phức tạp.
B. Tạo ra sự tương phản, làm nổi bật ý nghĩa của từng từ và ý nghĩa chung của câu.
C. Thể hiện sự mâu thuẫn nội tại trong suy nghĩ của người viết.
D. Giúp tăng cường vốn từ vựng cho người đọc.

19. Trong ngữ cảnh của bài thực hành tiếng Việt, khi phân tích các từ đồng nghĩa, mục đích sử dụng chúng thường là gì?

A. Để câu văn trở nên dài dòng và khó hiểu.
B. Nhằm làm phong phú thêm cách diễn đạt, tránh lặp từ và thể hiện sắc thái ý nghĩa tinh tế.
C. Thể hiện sự thiếu vốn từ của người viết.
D. Tạo ra sự nhầm lẫn về ý nghĩa cho người đọc.

20. Trong thực hành tiếng Việt, việc nhận diện và phân tích biện pháp nói quá (phóng đại) giúp ta hiểu được điều gì về dụng ý của người nói/viết?

A. Người nói/viết không biết sử dụng từ ngữ chính xác.
B. Nhấn mạnh tính chất, mức độ của sự vật, hiện tượng để gây ấn tượng mạnh mẽ.
C. Họ đang cố gắng che giấu thông tin thật.
D. Họ không có đủ thời gian để diễn đạt đầy đủ.

21. Khi phân tích một đoạn văn có sử dụng phép điệp, mục đích chính của việc lặp lại một từ hoặc cụm từ là gì?

A. Để làm cho đoạn văn trở nên nhàm chán và lặp đi lặp lại.
B. Nhấn mạnh, làm nổi bật một ý, một cảm xúc hoặc tạo nhịp điệu cho câu.
C. Thể hiện sự thiếu sáng tạo của người viết.
D. Đánh lừa người đọc bằng cách làm họ mất tập trung.

22. Trong thực hành tiếng Việt, khi phân tích về các biện pháp tu từ, việc sử dụng phép đối lập (phép phản đề) có tác dụng gì?

A. Làm cho câu văn trở nên mơ hồ, khó hiểu.
B. Tạo ra sự tương phản mạnh mẽ, làm nổi bật ý nghĩa của sự vật, hiện tượng được nói đến.
C. Thể hiện sự thiếu kiến thức về từ ngữ.
D. Tạo ra sự lặp lại ý tưởng.

23. Bài 2 thực hành tiếng Việt, tập trung vào việc sử dụng ngôn ngữ hiệu quả. Từ hạnh phúc thuộc loại từ nào?

A. Động từ.
B. Tính từ.
C. Danh từ.
D. Trạng từ.

24. Bài 2 nhấn mạnh thực hành tiếng Việt, đặc biệt là về cách diễn đạt. Biện pháp tu từ nào thường dùng để miêu tả một sự vật, hiện tượng bằng cách gọi tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng về hình dáng, đặc điểm?

A. Phép so sánh.
B. Phép ẩn dụ.
C. Phép nhân hóa.
D. Phép hoán dụ.

25. Trong thực hành tiếng Việt, khi phân tích vai trò của dấu câu, dấu phẩy thường được dùng để làm gì?

A. Đánh dấu kết thúc một câu.
B. Ngăn cách các thành phần cùng loại trong câu hoặc các vế câu.
C. Biểu thị sự ngắt giọng đột ngột.
D. Tạo sự nhấn mạnh cho một từ ngữ.

1 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Bài 2 Thực hành tiếng Việt ( trang 45)

Tags: Bộ đề 1

1. Trong ngữ cảnh bài thực hành tiếng Việt, khi phân tích về các phương châm hội thoại, phương châm về lượng yêu cầu người nói như thế nào?

2 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Bài 2 Thực hành tiếng Việt ( trang 45)

Tags: Bộ đề 1

2. Bài 2 nhấn mạnh thực hành tiếng Việt, bao gồm cả việc sử dụng từ ngữ gợi hình ảnh. Biện pháp tu từ nào thường được dùng để tạo ra những hình ảnh sống động, gợi cảm cho người đọc?

3 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Bài 2 Thực hành tiếng Việt ( trang 45)

Tags: Bộ đề 1

3. Bài 2 thực hành tiếng Việt, có đề cập đến việc phân tích các từ loại. Từ nhanh nhẹn thuộc loại từ nào?

4 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Bài 2 Thực hành tiếng Việt ( trang 45)

Tags: Bộ đề 1

4. Bài 2 tập trung vào thực hành tiếng Việt, trong đó có việc phân tích cấu trúc câu. Câu Trời xanh mây trắng, dòng sông lững lờ trôi thuộc kiểu cấu trúc câu nào?

5 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Bài 2 Thực hành tiếng Việt ( trang 45)

Tags: Bộ đề 1

5. Trong thực hành tiếng Việt, khi phân tích về các biện pháp tu từ, việc sử dụng phép nối (liên kết câu) có tác dụng gì?

6 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Bài 2 Thực hành tiếng Việt ( trang 45)

Tags: Bộ đề 1

6. Bài 2 thực hành tiếng Việt, có đề cập đến việc phân tích cách diễn đạt. Biện pháp tu từ nào giúp làm tăng sức biểu cảm bằng cách thay thế từ ngữ, cụm từ chỉ bộ phận bằng từ ngữ, cụm từ chỉ toàn thể và ngược lại?

7 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Bài 2 Thực hành tiếng Việt ( trang 45)

Tags: Bộ đề 1

7. Bài 2 thực hành tiếng Việt, có đề cập đến việc phân tích cấu tạo từ. Giáo viên là một từ như thế nào về mặt cấu tạo?

8 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Bài 2 Thực hành tiếng Việt ( trang 45)

Tags: Bộ đề 1

8. Bài 2 nhấn mạnh thực hành tiếng Việt, đặc biệt là về cách dùng từ. Tổ quốc và quê hương là hai từ thuộc trường hợp nào?

9 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Bài 2 Thực hành tiếng Việt ( trang 45)

Tags: Bộ đề 1

9. Trong ngữ cảnh bài thực hành tiếng Việt, khi phân tích về các phương châm hội thoại, phương châm về cách thức yêu cầu người nói như thế nào?

10 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Bài 2 Thực hành tiếng Việt ( trang 45)

Tags: Bộ đề 1

10. Trong Bài 2 Thực hành tiếng Việt (Ngữ văn 8), khi phân tích về các biện pháp tu từ, việc xác định đúng chức năng của một phép tu từ có vai trò quan trọng nhất trong việc nào?

11 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Bài 2 Thực hành tiếng Việt ( trang 45)

Tags: Bộ đề 1

11. Trong ngữ cảnh thực hành tiếng Việt, việc xác định và phân tích phép nhân hóa có ý nghĩa gì đối với việc cảm thụ văn chương?

12 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Bài 2 Thực hành tiếng Việt ( trang 45)

Tags: Bộ đề 1

12. Trong thực hành tiếng Việt, khi phân tích cách diễn đạt, việc sử dụng thành ngữ có ý nghĩa gì?

13 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Bài 2 Thực hành tiếng Việt ( trang 45)

Tags: Bộ đề 1

13. Bài 2 nhấn mạnh thực hành tiếng Việt, đặc biệt là về việc sử dụng từ ngữ. Xinh đẹp và xinh xắn là hai từ thuộc trường hợp nào?

14 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Bài 2 Thực hành tiếng Việt ( trang 45)

Tags: Bộ đề 1

14. Trong ngữ cảnh bài thực hành tiếng Việt, phương châm về lịch sự yêu cầu người nói cần chú ý điều gì?

15 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Bài 2 Thực hành tiếng Việt ( trang 45)

Tags: Bộ đề 1

15. Bài 2 nhấn mạnh thực hành tiếng Việt, đặc biệt là về các biện pháp tu từ. Nếu một học sinh sử dụng phép so sánh mặt hồ như gương, thì mục đích chính của phép tu từ này là gì?

16 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Bài 2 Thực hành tiếng Việt ( trang 45)

Tags: Bộ đề 1

16. Bài 2 thực hành tiếng Việt, tập trung vào việc sử dụng ngôn ngữ. Biện pháp tu từ nào thường dùng để gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng?

17 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Bài 2 Thực hành tiếng Việt ( trang 45)

Tags: Bộ đề 1

17. Trong thực hành tiếng Việt, khi nói về các loại từ, từ chăm chỉ thuộc loại từ nào?

18 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Bài 2 Thực hành tiếng Việt ( trang 45)

Tags: Bộ đề 1

18. Khi phân tích các từ ngữ trái nghĩa trong một câu, tác dụng chính của việc sử dụng chúng là gì?

19 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Bài 2 Thực hành tiếng Việt ( trang 45)

Tags: Bộ đề 1

19. Trong ngữ cảnh của bài thực hành tiếng Việt, khi phân tích các từ đồng nghĩa, mục đích sử dụng chúng thường là gì?

20 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Bài 2 Thực hành tiếng Việt ( trang 45)

Tags: Bộ đề 1

20. Trong thực hành tiếng Việt, việc nhận diện và phân tích biện pháp nói quá (phóng đại) giúp ta hiểu được điều gì về dụng ý của người nói/viết?

21 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Bài 2 Thực hành tiếng Việt ( trang 45)

Tags: Bộ đề 1

21. Khi phân tích một đoạn văn có sử dụng phép điệp, mục đích chính của việc lặp lại một từ hoặc cụm từ là gì?

22 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Bài 2 Thực hành tiếng Việt ( trang 45)

Tags: Bộ đề 1

22. Trong thực hành tiếng Việt, khi phân tích về các biện pháp tu từ, việc sử dụng phép đối lập (phép phản đề) có tác dụng gì?

23 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Bài 2 Thực hành tiếng Việt ( trang 45)

Tags: Bộ đề 1

23. Bài 2 thực hành tiếng Việt, tập trung vào việc sử dụng ngôn ngữ hiệu quả. Từ hạnh phúc thuộc loại từ nào?

24 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Bài 2 Thực hành tiếng Việt ( trang 45)

Tags: Bộ đề 1

24. Bài 2 nhấn mạnh thực hành tiếng Việt, đặc biệt là về cách diễn đạt. Biện pháp tu từ nào thường dùng để miêu tả một sự vật, hiện tượng bằng cách gọi tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng về hình dáng, đặc điểm?

25 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Bài 2 Thực hành tiếng Việt ( trang 45)

Tags: Bộ đề 1

25. Trong thực hành tiếng Việt, khi phân tích vai trò của dấu câu, dấu phẩy thường được dùng để làm gì?