1. Yếu tố nào quan trọng nhất tạo nên sức hấp dẫn và sự gần gũi của nhân vật bé Thu trong truyện Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng?
A. Sự mạnh mẽ, kiên cường của bé Thu.
B. Sự hiểu chuyện và hy sinh của bé Thu.
C. Sự hồn nhiên, ngây thơ và tình cảm yêu cha sâu sắc, dù có những hiểu lầm ban đầu.
D. Sự tài giỏi của bé Thu trong việc làm chiếc lược.
2. Trong bài Nhớ rừng của Thế Lữ, hình ảnh con nai và bài ca của chim là biểu tượng cho điều gì trong cuộc sống nơi rừng xanh?
A. Sự nguy hiểm và đe dọa.
B. Sự buồn tẻ và đơn điệu.
C. Sự tự do, thanh bình và vẻ đẹp nguyên sơ của thiên nhiên.
D. Sự cô đơn và lạc lõng.
3. Trong bài Tiếng rao đêm của ai đó (nếu có trong chương trình 8, nếu không thì bỏ qua hoặc thay bằng bài khác có tính biểu cảm cao), âm thanh tiếng rao đêm mang ý nghĩa gì đối với người nghe?
A. Chỉ là âm thanh quen thuộc của cuộc sống.
B. Gợi lên nỗi nhớ quê hương và sự cô đơn.
C. Mang lại sự ấm áp, kết nối và cảm giác bình yên.
D. Gây khó chịu và phiền toái.
4. Trong văn bản Phong cách Hồ Chí Minh của Lê Anh Trà, những nét đặc trưng nào làm nên phong cách sống của Bác?
A. Sự xa hoa, lộng lẫy.
B. Sự giản dị, tiết kiệm, gần gũi với thiên nhiên và nhân dân.
C. Sự ham học hỏi, nhưng thiếu thực tế.
D. Sự kiêu ngạo, tự mãn.
5. Biện pháp tu từ nào giúp câu văn Mặt trời lên, mặt trời lên! (Nguyễn Tuân) trở nên khẩn thiết và mạnh mẽ?
A. So sánh.
B. Điệp ngữ.
C. Nhân hóa.
D. Hoán dụ.
6. Câu Học ăn, học nói, học gói, học mở khuyên nhủ về điều gì quan trọng trong đời sống?
A. Kiến thức học thuật.
B. Kỹ năng giao tiếp và ứng xử.
C. Sức khỏe và thể chất.
D. Sự giàu có và địa vị.
7. Trong câu Cả làng vui mừng chào đón đoàn quân chiến thắng trở về, từ cả có chức năng gì?
A. Bổ ngữ.
B. Định ngữ.
C. Trạng ngữ.
D. Chủ ngữ.
8. Câu Trời xanh mây trắng, biển bạc, cát vàng (Huy Cận) sử dụng phép tu từ nào là chủ yếu để tạo nên bức tranh thiên nhiên tươi đẹp?
A. So sánh.
B. Nhân hóa.
C. Ẩn dụ.
D. Điệp cấu trúc.
9. Thành phần nào trong câu Trong những năm tháng gian khổ ấy, chúng tôi vẫn giữ vững niềm tin vào tương lai có chức năng bổ sung ý nghĩa về thời gian?
A. Trong những năm tháng gian khổ ấy
B. chúng tôi
C. vẫn giữ vững
D. niềm tin vào tương lai
10. Trong văn bản Vào nhà ngục Kon- Tum của V.X. Grô-thôm-xơ-ky, điều gì đã giúp người tù chiến thắng nỗi sợ hãi và tuyệt vọng?
A. Sự ngu dốt.
B. Sự giúp đỡ của kẻ địch.
C. Niềm tin vào tương lai, vào lý tưởng và tinh thần đoàn kết.
D. Sự may mắn ngẫu nhiên.
11. Câu Đừng để nỗi sợ hãi làm tê liệt ý chí của bạn là một câu thuộc kiểu câu nào?
A. Câu hỏi.
B. Câu cảm thán.
C. Câu cầu khiến.
D. Câu trần thuật.
12. Ý nghĩa sâu xa nhất của việc Dế Mèn giúp đỡ cô Út Tít trong truyện Dế Mèn phiêu lưu ký (Tô Hoài) là gì?
A. Dế Mèn chỉ muốn khoe khoang.
B. Dế Mèn muốn trả ơn.
C. Dế Mèn nhận ra lỗi lầm và mong muốn sửa chữa, thể hiện lòng nhân ái và trách nhiệm với cộng đồng.
D. Dế Mèn bị ép buộc phải giúp đỡ.
13. Việc ông giáo Thứ lấy miếng đất hoang sau nhà để trồng trọt trong tác phẩm Nhổ những cái gai (Nam Cao) thể hiện phẩm chất gì của ông?
A. Sự lười biếng.
B. Sự giàu có.
C. Sự cần cù, chủ động và có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
D. Sự tham lam.
14. Yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc giúp nhân vật người mẹ trong Bếp lửa vượt qua khó khăn và giữ lửa cho gia đình?
A. Sự giàu có về vật chất.
B. Sức khỏe dồi dào.
C. Tình yêu thương, sự hy sinh và ý chí kiên cường.
D. Sự giúp đỡ của người ngoài.
15. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu Gió thổi rì rào, lá cây xào xạc để gợi âm thanh của thiên nhiên?
A. So sánh.
B. Nhân hóa.
C. Chơi chữ.
D. Tượng thanh.
16. Trong văn bản Sài Gòn tôi yêu, tác giả Thanh Tịnh đã miêu tả Sài Gòn qua những giác quan nào?
A. Thị giác và thính giác.
B. Thị giác, thính giác và khứu giác.
C. Thị giác, thính giác, khứu giác và xúc giác.
D. Thị giác, thính giác, khứu giác, xúc giác và vị giác.
17. Trong tác phẩm Lão Hạc của Nam Cao, hành động vứt miếng giò ăn của Lão Hạc thể hiện điều gì sâu sắc nhất?
A. Lão Hạc không thích ăn giò.
B. Lão Hạc giữ gìn nhân phẩm, không muốn ăn miếng giò mà con trai đã trộm được.
C. Lão Hạc quá đau khổ nên không thiết ăn uống.
D. Lão Hạc muốn làm bộ cho mọi người thấy mình thanh cao.
18. Thành phần nào trong câu Dưới bóng tre xanh, mát rượi, làng tôi vẫn yên bình và ấm áp có chức năng bổ sung ý nghĩa về thời gian?
A. Dưới bóng tre xanh.
B. mát rượi.
C. làng tôi.
D. vẫn yên bình và ấm áp.
19. Trong văn bản Nam quốc sơn hà (Lý Thường Kiệt), câu thơ Phàm nhân sự hữu quốc, tất hữu chí có ý nghĩa là gì?
A. Mọi người đều có quốc gia.
B. Nếu đã là người thì phải có ý chí mạnh mẽ.
C. Ai làm vua thì phải có ý chí xây dựng đất nước.
D. Làm người thì phải biết giữ gìn đất nước.
20. Thành phần nào trong câu Bỗng một tiếng chim họa mi lảnh lót vang lên từ phía xa đóng vai trò là trạng ngữ?
A. Bỗng
B. một tiếng chim họa mi
C. lảnh lót
D. vang lên từ phía xa
21. Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu Cây tre xanh xanh tự bao giờ (Tố Hữu)?
A. So sánh.
B. Nhân hóa.
C. Ẩn dụ.
D. Hoán dụ.
22. Tác giả Vũ Trọng Phụng trong Nghìn sáu trăm năm mươi ngày làm việc đã khắc họa một xã hội như thế nào qua chi tiết công việc của mình?
A. Một xã hội công bằng và tiến bộ.
B. Một xã hội còn nhiều bất công, lãng phí và sự vô nghĩa trong công việc.
C. Một xã hội chỉ chú trọng vào khoa học kỹ thuật.
D. Một xã hội đầy đủ tiện nghi vật chất.
23. Trong bài Bếp lửa của Bằng Việt, hình ảnh bếp lửa không chỉ là hình ảnh vật chất mà còn mang ý nghĩa gì?
A. Chỉ là nơi nấu ăn.
B. Là biểu tượng của tình yêu thương, sự ấm áp, sự sống và cội nguồn gia đình.
C. Là biểu tượng của sự nghèo đói, khổ cực.
D. Là biểu tượng của chiến tranh.
24. Trong văn bản Cô bé bán diêm của An-đéc-xen, mỗi que diêm bé nhỏ đã mang lại cho cô bé những hình ảnh gì trong thế giới tưởng tượng?
A. Chiếc lò sưởi ấm áp, bữa ăn ngon.
B. Cây thông Noel rực rỡ, bà tiên.
C. Cả ba đáp án trên.
D. Chỉ có hình ảnh bà tiên.
25. Việc sử dụng từ ngữ giàu hình ảnh và cảm xúc trong văn nghị luận nhằm mục đích gì?
A. Làm cho bài văn dài hơn.
B. Để bài văn trở nên khoa trương, màu mè.
C. Tăng tính thuyết phục, biểu cảm, làm cho lập luận sinh động và dễ đi vào lòng người đọc.
D. Che giấu sự thiếu hụt về lập luận.