1. Chọn từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống: Cả lớp _____ im lặng nghe cô giáo giảng bài.
A. vui vẻ
B. háo hức
C. chăm chú
D. nhộn nhịp
2. Câu nào sau đây là câu ghép chính phụ?
A. Lan học bài, còn Huệ chơi đồ hàng.
B. Nếu trời mưa, chúng ta sẽ ở nhà.
C. Cánh đồng lúa chín vàng, gió thổi rì rào.
D. Mẹ đi chợ mua thức ăn.
3. Chọn từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu sau: Cô giáo _____ học sinh chăm chỉ học tập.
A. khuyên bảo
B. chỉ dẫn
C. nhắc nhở
D. dặn dò
4. Tìm từ trái nghĩa với từ khỏe mạnh.
A. cường tráng
B. ốm yếu
C. sức sống
D. dẻo dai
5. Tìm từ trái nghĩa với từ nhút nhát.
A. hiền lành
B. dũng cảm
C. thông minh
D. chăm chỉ
6. Trong câu Dòng sông chảy hiền hòa giữa cánh đồng lúa xanh mướt., từ hiền hòa có tác dụng gì?
A. Bổ sung ý nghĩa cho động từ chảy.
B. Bổ sung ý nghĩa cho danh từ dòng sông.
C. Bổ sung ý nghĩa cho tính từ xanh mướt.
D. Làm trạng ngữ cho cả câu.
7. Trong câu Trời thu thật đẹp!, từ thật có tác dụng gì?
A. Nhấn mạnh ý nghĩa của từ đẹp.
B. Thay thế cho một tính từ.
C. Diễn tả hành động của bầu trời.
D. Nối hai vế câu.
8. Câu nào sau đây có sử dụng biện pháp tu từ nhân hóa?
A. Ngọn đèn dầu đang bập bùng.
B. Cây đa già đứng sừng sững giữa làng.
C. Ông mặt trời thức dậy từ sớm.
D. Học sinh chăm chỉ làm bài.
9. Câu nào sau đây sử dụng biện pháp tu từ so sánh?
A. Những đám mây trắng như những cục bông gòn.
B. Cánh đồng lúa chín vàng rực rỡ.
C. Bé Na rất ngoan ngoãn.
D. Tiếng mưa rơi tí tách trên mái hiên.
10. Tìm từ đồng nghĩa với từ chăm chỉ.
A. lười biếng
B. cần cù
C. vội vàng
D. hời hợt
11. Tìm từ trái nghĩa với từ sáng sủa.
A. tối tăm
B. rực rỡ
C. lấp lánh
D. trong trẻo
12. Trong câu Mùa hè đến, cây cối xanh tươi và hoa lá đua nhau khoe sắc., từ đua nhau có tác dụng gì?
A. Làm trạng ngữ cho cả câu.
B. Bổ sung ý nghĩa cho động từ khoe sắc.
C. Diễn tả hành động của mùa hè.
D. Nối hai cụm từ có quan hệ nguyên nhân-kết quả.
13. Trong câu Cuốn sách này rất bổ ích., từ bổ ích thuộc loại từ nào?
A. Danh từ
B. Động từ
C. Tính từ
D. Trạng từ
14. Câu nào sau đây có sử dụng biện pháp tu từ so sánh và nhân hóa?
A. Ông trăng tròn vành vạnh như chiếc đĩa bạc.
B. Những tia nắng vàng như rót mật xuống cánh đồng.
C. Cây gạo đầu làng vươn cao tán lá.
D. Dòng sông uốn lượn như dải lụa đào.
15. Tìm từ đồng nghĩa với từ đoàn kết.
A. chia rẽ
B. hợp tác
C. phân tán
D. mâu thuẫn
16. Trong câu Những bông hoa cúc vàng rực rỡ khoe sắc dưới nắng mai., từ rực rỡ có tác dụng gì?
A. Diễn tả hành động của mặt trời.
B. Bổ sung ý nghĩa cho tính từ vàng.
C. Bổ sung ý nghĩa cho danh từ bông hoa cúc.
D. Làm trạng ngữ cho cả câu.
17. Trong câu Tiếng chim hót líu lo trên cành cây., từ líu lo thuộc loại từ gì?
A. Danh từ
B. Động từ
C. Phó từ
D. Thán từ
18. Câu nào sau đây có sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ?
A. Mẹ là ngọn lửa sưởi ấm trái tim con.
B. Đôi mắt em tròn xoe như hai hòn bi.
C. Tiếng cười giòn tan của em bé.
D. Mặt trời chiếu sáng rực rỡ.
19. Câu nào sau đây là câu đơn?
A. Vì trời mưa to nên chúng tôi ở nhà.
B. Bông hoa hồng nở rộ, tỏa hương thơm ngát.
C. Trời trong xanh, mây trắng bay lững lờ.
D. Anh ấy học giỏi nhưng em gái thì lười biếng.
20. Câu nào sau đây là câu ghép?
A. Mặt trời đã lên cao.
B. Bầu trời trong xanh, gió thổi nhẹ.
C. Chúng em vui vẻ tham gia buổi cắm trại.
D. Ngôi nhà nhỏ xinh xắn nằm cuối con đường.
21. Trong câu Mẹ về, bà và bố đang ngồi nói chuyện với nhau., từ bố thuộc loại từ nào?
A. Đại từ
B. Động từ
C. Tính từ
D. Danh từ
22. Trong câu Cảnh vật xung quanh thật yên bình., từ yên bình có vai trò gì trong câu?
A. Chủ ngữ
B. Vị ngữ
C. Trạng ngữ
D. Bổ ngữ
23. Tìm từ trái nghĩa với từ vui vẻ.
A. hạnh phúc
B. buồn bã
C. phấn khởi
D. lạc quan
24. Trong câu Những cánh buồm trắng no gió lao nhanh trên biển cả., từ lao nhanh có tác dụng gì?
A. Bổ sung ý nghĩa cho danh từ cánh buồm.
B. Bổ sung ý nghĩa cho tính từ trắng.
C. Bổ sung ý nghĩa cho động từ no gió.
D. Bổ sung ý nghĩa cho động từ lao.
25. Câu nào sau đây là câu cảm?
A. Bạn Lan đang đọc sách.
B. Trời hôm nay thật đẹp!
C. Chúng ta cần bảo vệ môi trường.
D. Con đường này dẫn đến trường.