[KNTT] Trắc nghiệm Tiếng việt 4 bài 1 Hải Thượng Lãn Ông

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


[KNTT] Trắc nghiệm Tiếng việt 4 bài 1 Hải Thượng Lãn Ông

[KNTT] Trắc nghiệm Tiếng việt 4 bài 1 Hải Thượng Lãn Ông

1. Vì sao Hải Thượng Lãn Ông lại được coi là một danh y vĩ đại của dân tộc?

A. Vì ông chỉ học một trường y duy nhất và tốt nghiệp xuất sắc.
B. Vì ông có khả năng chữa được tất cả các loại bệnh hiểm nghèo.
C. Vì ông có lòng yêu nước sâu sắc và dành cả đời cống hiến cho nền y học nước nhà.
D. Vì ông là người duy nhất có bằng cấp y khoa thời bấy giờ.

2. Hành động nào của Hải Thượng Lãn Ông cho thấy ông không chỉ học lý thuyết mà còn chú trọng thực hành?

A. Ông chỉ đọc sách y khoa.
B. Ông đi nhiều nơi, học hỏi nhiều thầy và ghi chép kinh nghiệm.
C. Ông chuyên tâm nghiên cứu các bài thuốc cổ.
D. Ông tập trung vào việc giảng dạy cho học trò.

3. Vì sao Hải Thượng Lãn Ông lại chú trọng việc ghi chép kinh nghiệm thực tế?

A. Để làm đẹp cho các cuốn sách của mình.
B. Để hiểu rõ hơn về các loại bệnh và phương pháp chữa trị hiệu quả nhất.
C. Để cạnh tranh với các thầy thuốc khác.
D. Để chứng minh sự uyên bác của bản thân.

4. Đoạn trích muốn giáo dục cho người đọc bài học gì về tinh thần học tập?

A. Chỉ cần học tốt ở trường là đủ.
B. Học tập là một quá trình liên tục, cần sự kiên trì và không ngừng trau dồi.
C. Học tập chỉ dành cho những người thực sự thông minh.
D. Việc học chỉ quan trọng khi còn nhỏ.

5. Hải Thượng Lãn Ông đã rèn luyện đức tính nào khi tiếp xúc với bệnh nhân?

A. Sự lạnh lùng và thờ ơ.
B. Sự cầu toàn và chỉ quan tâm đến kết quả.
C. Sự tận tâm, chu đáo và lòng thương người.
D. Sự khắt khe và đòi hỏi cao.

6. Theo đoạn trích, Hải Thượng Lãn Ông đã dành bao nhiêu năm để nghiên cứu và viết bộ sách Hải Thượng y tông tâm lĩnh?

A. Khoảng 10 năm.
B. Khoảng 20 năm.
C. Khoảng 30 năm.
D. Đoạn trích không nêu rõ con số cụ thể.

7. Khi học nghề y, Hải Thượng Lãn Ông đã đối mặt với khó khăn gì?

A. Thiếu sách vở và tài liệu.
B. Khó khăn trong việc tiếp cận kiến thức y học phức tạp và ghi nhớ.
C. Sự phản đối của gia đình.
D. Không có thầy hướng dẫn.

8. Hành động nào sau đây thể hiện tinh thần học, học nữa, học mãi của Hải Thượng Lãn Ông?

A. Ông chỉ học hết chương trình phổ thông rồi nghỉ.
B. Ông dành thời gian nghiên cứu y thuật, viết sách, ghi chép kinh nghiệm.
C. Ông chỉ học theo những gì được dạy trong sách giáo khoa.
D. Ông chỉ học để lấy bằng cấp rồi không trau dồi thêm.

9. Theo đoạn trích Hải Thượng Lãn Ông, khi mới học chữ, ông đã tỏ ra là người như thế nào?

A. Ông rất ham học hỏi và có trí nhớ tốt.
B. Ông học chậm nhưng rất kiên trì.
C. Ông chỉ thích học những điều mình cho là quan trọng.
D. Ông có năng khiếu đặc biệt về thơ ca.

10. Theo đoạn trích, Hải Thượng Lãn Ông đã có những đóng góp quan trọng nào cho nền y học Việt Nam?

A. Ông chỉ tập trung vào việc chữa bệnh cho người thân.
B. Ông đã biên soạn nhiều bộ sách quý về y học.
C. Ông đã mở một phòng khám nhỏ và chữa bệnh cho mọi người.
D. Ông chỉ học hỏi từ các thầy thuốc nước ngoài.

11. Đâu là điểm khác biệt trong cách học của Hải Thượng Lãn Ông so với những người chỉ học chữ?

A. Ông chỉ học thuộc lòng mà không hiểu ý nghĩa.
B. Ông học để hiểu sâu sắc bản chất, rèn luyện kỹ năng và ứng dụng vào thực tế.
C. Ông học một cách thụ động, chờ đợi người khác chỉ bảo.
D. Ông chỉ học những kiến thức có sẵn trong sách vở.

12. Hành động đặt chân đến nhiều nơi, học hỏi nhiều thầy của Hải Thượng Lãn Ông thể hiện điều gì?

A. Ông là người thích đi du lịch và khám phá.
B. Ông có tinh thần cầu tiến, ham học hỏi từ nhiều nguồn khác nhau.
C. Ông muốn tìm kiếm những phương pháp chữa bệnh bí truyền.
D. Ông muốn chứng tỏ mình giỏi hơn các thầy thuốc khác.

13. Việc Hải Thượng Lãn Ông ghi chép lại những kinh nghiệm quý báu của mình có ý nghĩa gì?

A. Chỉ để ông tự xem lại.
B. Để lưu giữ và truyền lại cho các thế hệ sau.
C. Để khoe với bạn bè đồng nghiệp.
D. Để làm tài liệu nghiên cứu về lịch sử y học.

14. Hải Thượng Lãn Ông đã làm gì để khắc phục khó khăn trong việc học nghề y?

A. Ông từ bỏ việc học.
B. Ông kiên trì học hỏi, nghiên cứu, ghi chép và thực hành.
C. Ông chỉ học những phần dễ.
D. Ông nhờ người khác học thay.

15. Sự cống hiến của Hải Thượng Lãn Ông cho y học Việt Nam có ý nghĩa như thế nào đối với hậu thế?

A. Nó không còn giá trị trong thời hiện đại.
B. Nó là nền tảng quý báu cho sự phát triển của y học cổ truyền Việt Nam.
C. Nó chỉ có ý nghĩa đối với những người nghiên cứu lịch sử.
D. Nó là nguồn cảm hứng duy nhất cho các nhà khoa học.

16. Câu nói Học, học nữa, học mãi của Lê-nin có ý nghĩa gì trong cuộc đời của Hải Thượng Lãn Ông?

A. Nó là lời khuyên ông nên nghỉ ngơi sau khi đã học đủ.
B. Nó phản ánh tinh thần không ngừng học hỏi, trau dồi kiến thức suốt đời của ông.
C. Nó chỉ đơn thuần là một câu nói không liên quan đến ông.
D. Nó khuyên ông chỉ nên tập trung vào một lĩnh vực duy nhất.

17. Cuốn sách nào của Hải Thượng Lãn Ông được xem là công trình đồ sộ và có giá trị lớn đối với y học cổ truyền Việt Nam?

A. Nam dược thần hiệu.
B. Y tông tâm lĩnh.
C. Hải Thượng y tông tâm lĩnh.
D. Bản thảo cương mục.

18. Đoạn trích có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để làm nổi bật tính cách và sự nghiệp của Hải Thượng Lãn Ông?

A. So sánh và ẩn dụ.
B. Liệt kê và miêu tả.
C. Nêu gương và phân tích.
D. Tương phản và đối lập.

19. Theo đoạn trích, Hải Thượng Lãn Ông đã có những đóng góp gì cho y học Việt Nam qua các tác phẩm của mình?

A. Ông chỉ ghi lại các phương thuốc cổ.
B. Ông hệ thống hóa kiến thức, đúc kết kinh nghiệm và truyền bá y thuật.
C. Ông sáng tạo ra các loại thuốc mới hoàn toàn.
D. Ông dịch các sách y học nước ngoài sang tiếng Việt.

20. Cụm từ thông minh, sáng dạ trong đoạn trích miêu tả điều gì về Hải Thượng Lãn Ông khi còn nhỏ?

A. Khả năng học ngoại ngữ của ông.
B. Trí tuệ, khả năng tiếp thu và ghi nhớ nhanh chóng.
C. Sự khéo léo trong các hoạt động thể chất.
D. Tư duy sáng tạo trong lĩnh vực nghệ thuật.

21. Đâu là phẩm chất nổi bật của Hải Thượng Lãn Ông trong suốt quá trình học tập và hành nghề y?

A. Sự kiêu ngạo và tự mãn với kiến thức của mình.
B. Sự lười biếng và chỉ học những kiến thức cơ bản.
C. Sự ham học hỏi, luôn tìm tòi và cống hiến cho y học.
D. Sự e dè và thiếu tự tin khi đối diện với bệnh nhân.

22. Hải Thượng Lãn Ông đã làm gì để nâng cao kiến thức y học của bản thân và phục vụ cộng đồng?

A. Ông chỉ đọc duy nhất một cuốn sách y học.
B. Ông đi nhiều nơi, học hỏi từ nhiều thầy thuốc, ghi chép kinh nghiệm.
C. Ông chỉ chữa bệnh theo kinh nghiệm dân gian truyền lại.
D. Ông từ chối học hỏi thêm sau khi đã có chút ít kiến thức.

23. Trong đoạn trích, từ truyền bá có nghĩa gần nhất với từ nào?

A. Giữ gìn.
B. Phổ biến, lan tỏa.
C. Lưu trữ.
D. Ghi chép.

24. Theo đoạn trích, Hải Thượng Lãn Ông đã thể hiện sự vượt trội về mặt nào khi bắt đầu học nghề y?

A. Ông có khả năng phân tích sâu sắc các vấn đề triết học.
B. Ông có khả năng tiếp thu nhanh, hiểu sâu và ghi nhớ lâu các kiến thức y học.
C. Ông có tài năng thiên bẩm về ngoại ngữ.
D. Ông có khả năng vẽ tranh y học rất đẹp.

25. Theo quan điểm của Hải Thượng Lãn Ông, việc học y thuật cần yếu tố nào quan trọng nhất?

A. Sự may mắn.
B. Khả năng thiên bẩm.
C. Sự kiên trì, ham học hỏi và lòng y đức.
D. Sự giàu có và địa vị xã hội.

1 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Tiếng việt 4 bài 1 Hải Thượng Lãn Ông

Tags: Bộ đề 1

1. Vì sao Hải Thượng Lãn Ông lại được coi là một danh y vĩ đại của dân tộc?

2 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Tiếng việt 4 bài 1 Hải Thượng Lãn Ông

Tags: Bộ đề 1

2. Hành động nào của Hải Thượng Lãn Ông cho thấy ông không chỉ học lý thuyết mà còn chú trọng thực hành?

3 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Tiếng việt 4 bài 1 Hải Thượng Lãn Ông

Tags: Bộ đề 1

3. Vì sao Hải Thượng Lãn Ông lại chú trọng việc ghi chép kinh nghiệm thực tế?

4 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Tiếng việt 4 bài 1 Hải Thượng Lãn Ông

Tags: Bộ đề 1

4. Đoạn trích muốn giáo dục cho người đọc bài học gì về tinh thần học tập?

5 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Tiếng việt 4 bài 1 Hải Thượng Lãn Ông

Tags: Bộ đề 1

5. Hải Thượng Lãn Ông đã rèn luyện đức tính nào khi tiếp xúc với bệnh nhân?

6 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Tiếng việt 4 bài 1 Hải Thượng Lãn Ông

Tags: Bộ đề 1

6. Theo đoạn trích, Hải Thượng Lãn Ông đã dành bao nhiêu năm để nghiên cứu và viết bộ sách Hải Thượng y tông tâm lĩnh?

7 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Tiếng việt 4 bài 1 Hải Thượng Lãn Ông

Tags: Bộ đề 1

7. Khi học nghề y, Hải Thượng Lãn Ông đã đối mặt với khó khăn gì?

8 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Tiếng việt 4 bài 1 Hải Thượng Lãn Ông

Tags: Bộ đề 1

8. Hành động nào sau đây thể hiện tinh thần học, học nữa, học mãi của Hải Thượng Lãn Ông?

9 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Tiếng việt 4 bài 1 Hải Thượng Lãn Ông

Tags: Bộ đề 1

9. Theo đoạn trích Hải Thượng Lãn Ông, khi mới học chữ, ông đã tỏ ra là người như thế nào?

10 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Tiếng việt 4 bài 1 Hải Thượng Lãn Ông

Tags: Bộ đề 1

10. Theo đoạn trích, Hải Thượng Lãn Ông đã có những đóng góp quan trọng nào cho nền y học Việt Nam?

11 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Tiếng việt 4 bài 1 Hải Thượng Lãn Ông

Tags: Bộ đề 1

11. Đâu là điểm khác biệt trong cách học của Hải Thượng Lãn Ông so với những người chỉ học chữ?

12 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Tiếng việt 4 bài 1 Hải Thượng Lãn Ông

Tags: Bộ đề 1

12. Hành động đặt chân đến nhiều nơi, học hỏi nhiều thầy của Hải Thượng Lãn Ông thể hiện điều gì?

13 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Tiếng việt 4 bài 1 Hải Thượng Lãn Ông

Tags: Bộ đề 1

13. Việc Hải Thượng Lãn Ông ghi chép lại những kinh nghiệm quý báu của mình có ý nghĩa gì?

14 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Tiếng việt 4 bài 1 Hải Thượng Lãn Ông

Tags: Bộ đề 1

14. Hải Thượng Lãn Ông đã làm gì để khắc phục khó khăn trong việc học nghề y?

15 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Tiếng việt 4 bài 1 Hải Thượng Lãn Ông

Tags: Bộ đề 1

15. Sự cống hiến của Hải Thượng Lãn Ông cho y học Việt Nam có ý nghĩa như thế nào đối với hậu thế?

16 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Tiếng việt 4 bài 1 Hải Thượng Lãn Ông

Tags: Bộ đề 1

16. Câu nói Học, học nữa, học mãi của Lê-nin có ý nghĩa gì trong cuộc đời của Hải Thượng Lãn Ông?

17 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Tiếng việt 4 bài 1 Hải Thượng Lãn Ông

Tags: Bộ đề 1

17. Cuốn sách nào của Hải Thượng Lãn Ông được xem là công trình đồ sộ và có giá trị lớn đối với y học cổ truyền Việt Nam?

18 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Tiếng việt 4 bài 1 Hải Thượng Lãn Ông

Tags: Bộ đề 1

18. Đoạn trích có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để làm nổi bật tính cách và sự nghiệp của Hải Thượng Lãn Ông?

19 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Tiếng việt 4 bài 1 Hải Thượng Lãn Ông

Tags: Bộ đề 1

19. Theo đoạn trích, Hải Thượng Lãn Ông đã có những đóng góp gì cho y học Việt Nam qua các tác phẩm của mình?

20 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Tiếng việt 4 bài 1 Hải Thượng Lãn Ông

Tags: Bộ đề 1

20. Cụm từ thông minh, sáng dạ trong đoạn trích miêu tả điều gì về Hải Thượng Lãn Ông khi còn nhỏ?

21 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Tiếng việt 4 bài 1 Hải Thượng Lãn Ông

Tags: Bộ đề 1

21. Đâu là phẩm chất nổi bật của Hải Thượng Lãn Ông trong suốt quá trình học tập và hành nghề y?

22 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Tiếng việt 4 bài 1 Hải Thượng Lãn Ông

Tags: Bộ đề 1

22. Hải Thượng Lãn Ông đã làm gì để nâng cao kiến thức y học của bản thân và phục vụ cộng đồng?

23 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Tiếng việt 4 bài 1 Hải Thượng Lãn Ông

Tags: Bộ đề 1

23. Trong đoạn trích, từ truyền bá có nghĩa gần nhất với từ nào?

24 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Tiếng việt 4 bài 1 Hải Thượng Lãn Ông

Tags: Bộ đề 1

24. Theo đoạn trích, Hải Thượng Lãn Ông đã thể hiện sự vượt trội về mặt nào khi bắt đầu học nghề y?

25 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Tiếng việt 4 bài 1 Hải Thượng Lãn Ông

Tags: Bộ đề 1

25. Theo quan điểm của Hải Thượng Lãn Ông, việc học y thuật cần yếu tố nào quan trọng nhất?