[KNTT] Trắc nghiệm Toán học 11 bài 27 Thể tích
[KNTT] Trắc nghiệm Toán học 11 bài 27 Thể tích
1. Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng $a$, góc giữa mặt bên và mặt đáy bằng $\alpha$. Tính thể tích của hình chóp.
A. $V = \frac{1}{3} \cdot \frac{\sqrt{3}}{4} a^2 \cdot \frac{a}{2} \tan\alpha$
B. $V = \frac{1}{3} \cdot \frac{\sqrt{3}}{4} a^2 \cdot \frac{a}{2} \cot\alpha$
C. $V = \frac{1}{3} \cdot \frac{\sqrt{3}}{4} a^2 \cdot a \tan\alpha$
D. $V = \frac{1}{3} \cdot \frac{\sqrt{3}}{4} a^2 \cdot a \cot\alpha$
2. Cho hình lăng trụ đứng $ABC.ABC$ có đáy là tam giác đều cạnh $a$. Cạnh bên $AA$ bằng $h$. Tính thể tích của khối lăng trụ.
A. $V = \frac{\sqrt{3}}{4} a^2 h$
B. $V = \frac{1}{3} \frac{\sqrt{3}}{4} a^2 h$
C. $V = \frac{3}{4} a^2 h$
D. $V = a^2 h$
3. Cho hình hộp chữ nhật có ba kích thước là $l$, $w$, $h$. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
A. $V = lwh$
B. $V = 2(lw + lh + wh)$
C. $V = lw + lh + wh$
D. $V = l + w + h$
4. Cho hình chóp tam giác $S.ABC$ có $SA \perp (ABC)$ và $ABC$ là tam giác vuông cân tại $B$, $AB = BC = a$. Tính thể tích của khối chóp.
A. $V = \frac{1}{3} \frac{1}{2} a^2 SA$
B. $V = \frac{1}{2} a^2 SA$
C. $V = SA \frac{1}{2} a^2$
D. $V = \frac{1}{3} a^2 SA$
5. Cho khối nón có bán kính đáy $r$ và chiều cao $h$. Tính thể tích của khối nón.
A. $V = \frac{1}{3} \pi r^2 h$
B. $V = \pi r^2 h$
C. $V = 2 \pi r h$
D. $V = \frac{1}{2} \pi r^2 h$
6. Cho khối chóp tứ giác đều $S.ABCD$ có cạnh đáy $a$ và chiều cao $h$. Tính thể tích của khối chóp.
A. $V = \frac{1}{3} a^2 h$
B. $V = a^2 h$
C. $V = \frac{1}{2} a^2 h$
D. $V = \frac{1}{3} a h^2$
7. Cho hình hộp đứng có đáy là hình thoi với độ dài hai đường chéo là $d_1$ và $d_2$. Chiều cao của hình hộp là $h$. Tính thể tích của khối hộp.
A. $V = \frac{1}{2} d_1 d_2 h$
B. $V = d_1 d_2 h$
C. $V = \frac{1}{3} d_1 d_2 h$
D. $V = \frac{1}{2} (d_1 + d_2) h$
8. Khối trụ có bán kính đáy $r$ và chiều cao $h$. Tính thể tích của khối trụ.
A. $V = \pi r^2 h$
B. $V = 2 \pi r h$
C. $V = \pi r h$
D. $V = \frac{1}{3} \pi r^2 h$
9. Cho hình lăng trụ có diện tích đáy $B$ và chiều cao $h$. Công thức tính thể tích của khối lăng trụ là gì?
A. $V = B h$
B. $V = \frac{1}{3} B h$
C. $V = \frac{1}{2} B h$
D. $V = B + h$
10. Cho hình chóp đều $S.ABCD$ có cạnh đáy $a$ và chiều cao $h$. Tính thể tích của khối chóp.
A. $V = \frac{1}{3} a^2 h$
B. $V = a^2 h$
C. $V = \frac{1}{2} a^2 h$
D. $V = \frac{1}{3} a h^2$
11. Cho hình chóp có diện tích đáy $B$ và chiều cao $h$. Công thức tính thể tích của khối chóp là gì?
A. $V = \frac{1}{3} B h$
B. $V = B h$
C. $V = \frac{1}{2} B h$
D. $V = B + h$
12. Cho khối chóp tam giác $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông tại $B$, $AB = a$, $BC = b$, chiều cao $SB = h$ (với $SB \perp (ABC)$). Tính thể tích của khối chóp.
A. $V = \frac{1}{6} abh$
B. $V = \frac{1}{3} abh$
C. $V = \frac{1}{2} abh$
D. $V = abh$
13. Khối lập phương có cạnh $a$. Tính thể tích của khối lập phương.
A. $V = a^3$
B. $V = 6a^2$
C. $V = 3a^2$
D. $V = a^2$
14. Khối cầu có bán kính $R$. Tính thể tích của khối cầu.
A. $V = \frac{4}{3} \pi R^3$
B. $V = 4 \pi R^2$
C. $V = \pi R^3$
D. $V = \frac{1}{3} \pi R^2$
15. Cho khối chóp tam giác đều $S.ABC$ có cạnh đáy $a$ và chiều cao $h$. Tính thể tích của khối chóp.
A. $V = \frac{1}{3} \frac{\sqrt{3}}{4} a^2 h$
B. $V = \frac{\sqrt{3}}{4} a^2 h$
C. $V = \frac{1}{3} a^2 h$
D. $V = \frac{\sqrt{3}}{12} a^2 h$