[KNTT] Trắc nghiệm Toán học 8 bài 6 Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu
[KNTT] Trắc nghiệm Toán học 8 bài 6 Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu
1. Rút gọn biểu thức $(x + y)(x - y) - x^2$
A. $y^2$
B. $0$
C. $-y^2$
D. $x^2$
2. Tính giá trị của $(100 - 1)^2$.
A. 9900
B. 9801
C. 10000
D. 9999
3. Giá trị của biểu thức $(x + 3)^2$ tại $x = 1$ là bao nhiêu?
4. Biểu thức $100a^2 - 1$ tương đương với biểu thức nào?
A. $(10a - 1)^2$
B. $(100a - 1)(100a + 1)$
C. $(10a + 1)(10a - 1)$
D. $(10a)^2 - 1^2$
5. Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống: $(x - 2)^2 = ...$
A. $x^2 - 4x + 4$
B. $x^2 - 4$
C. $x^2 - 2x + 4$
D. $x^2 - 4x - 4$
6. Giá trị nào sau đây bằng $50^2 - 49^2$?
A. 1
B. 99
C. 2451
D. 4900
7. Tìm hệ số của $xy$ trong khai triển của $(x + 2y)^2$.
8. Để $(x - y)^2$ bằng $x^2 - 2xy + y^2$, ta cần điều kiện gì?
A. Không cần điều kiện gì, luôn đúng.
B. $x = y$
C. $x = -y$
D. $y = 0$
9. Khai triển $(3x - 2y)^2$ ta được kết quả nào?
A. $9x^2 - 12xy + 4y^2$
B. $9x^2 - 6xy + 4y^2$
C. $9x^2 - 4y^2$
D. $9x^2 - 12xy - 4y^2$
10. Giá trị của biểu thức $(x + y)^2 - (x - y)^2$ là:
A. 0
B. $2x^2$
C. $4xy$
D. $2y^2$
11. Biểu thức $x^2 - 9$ có thể được viết dưới dạng nào sau đây?
A. $(x - 3)^2$
B. $(x + 3)(x - 3)$
C. $(x - 9)(x + 9)$
D. $(x + 3)^2$
12. Tìm giá trị của $m$ để $x^2 + 6x + m$ là bình phương của một tổng.
13. Kết quả khai triển của $(2a + b)^2$ là:
A. $4a^2 + 2ab + b^2$
B. $4a^2 + 4ab + b^2$
C. $2a^2 + 4ab + b^2$
D. $4a^2 + b^2$
14. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG về công thức $(a + b)^2$?
A. Là bình phương của hiệu $a$ và $b$.
B. Là bình phương của tổng $a$ và $b$.
C. Là hiệu hai bình phương $a^2$ và $b^2$.
D. Là bình phương của $a$ cộng với $b$.
15. Biểu thức nào sau đây tương đương với $a^2 - 16$?
A. $(a - 4)^2$
B. $(a + 4)(a - 4)$
C. $(a - 16)(a + 16)$
D. $(a + 4)^2$