[KNTT] Trắc nghiệm Toán học 9 bài 3: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

0
Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!
Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!

[KNTT] Trắc nghiệm Toán học 9 bài 3: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

[KNTT] Trắc nghiệm Toán học 9 bài 3: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

1. Hai số có tổng là 15. Nếu tăng số thứ nhất thêm 2 đơn vị và giảm số thứ hai đi 3 đơn vị thì tích của hai số mới bằng 70. Tìm hai số ban đầu.

A. Số thứ nhất: 10, Số thứ hai: 5
B. Số thứ nhất: 7, Số thứ hai: 8
C. Số thứ nhất: 9, Số thứ hai: 6
D. Số thứ nhất: 8, Số thứ hai: 7

2. Hai số tự nhiên có tổng là 210. Nếu giảm số thứ nhất đi 5 đơn vị và tăng số thứ hai lên 10 đơn vị thì hai số mới bằng nhau. Tìm hai số ban đầu.

A. Số thứ nhất: 100, Số thứ hai: 110
B. Số thứ nhất: 105, Số thứ hai: 105
C. Số thứ nhất: 110, Số thứ hai: 100
D. Số thứ nhất: 95, Số thứ hai: 115

3. Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc dự định. Khi còn cách B 120 km, người đó tăng vận tốc thêm 10 km/h. Do đó, người đó đến B sớm hơn dự định 1 giờ. Tính quãng đường AB và vận tốc dự định.

A. AB = 480 km, v dự định = 40 km/h
B. AB = 360 km, v dự định = 30 km/h
C. AB = 400 km, v dự định = 40 km/h
D. AB = 360 km, v dự định = 40 km/h

4. Hai số có tổng là 100. Nếu tăng số thứ nhất lên 20% và giảm số thứ hai đi 25% thì hai số mới bằng nhau. Tìm hai số ban đầu.

A. Số thứ nhất: 60, Số thứ hai: 40
B. Số thứ nhất: 50, Số thứ hai: 50
C. Số thứ nhất: 70, Số thứ hai: 30
D. Số thứ nhất: 80, Số thứ hai: 20

5. Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi 140 m. Nếu tăng chiều dài thêm 5 m và giảm chiều rộng đi 3 m thì diện tích khu vườn không thay đổi. Tính chiều dài và chiều rộng ban đầu của khu vườn.

A. Chiều dài: 40 m, Chiều rộng: 30 m
B. Chiều dài: 35 m, Chiều rộng: 35 m
C. Chiều dài: 45 m, Chiều rộng: 25 m
D. Chiều dài: 30 m, Chiều rộng: 40 m

6. Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích 120 m^2. Nếu tăng chiều dài thêm 2 m và giảm chiều rộng 1 m thì diện tích không đổi. Tính chu vi của mảnh vườn ban đầu.

A. 44 m
B. 40 m
C. 42 m
D. 46 m

7. Hai đội công nhân cùng làm chung một công việc thì dự định hoàn thành trong 12 ngày. Nếu đội thứ nhất làm một mình trong 3 ngày rồi ngừng, đội thứ hai làm tiếp một mình trong 9 ngày thì công việc sẽ hoàn thành. Hỏi nếu mỗi đội làm một mình thì mất bao lâu để hoàn thành công việc đó?

A. Đội 1: 18 ngày, Đội 2: 36 ngày
B. Đội 1: 20 ngày, Đội 2: 30 ngày
C. Đội 1: 15 ngày, Đội 2: 45 ngày
D. Đội 1: 18 ngày, Đội 2: 27 ngày

8. Hai vòi nước cùng chảy vào một bể chứa. Nếu hai vòi cùng chảy thì bể sẽ đầy sau 6 giờ. Nếu vòi thứ nhất chảy một mình trong 2 giờ rồi ngừng, sau đó vòi thứ hai chảy một mình cho đến khi đầy bể thì mất thêm 9 giờ nữa. Hỏi mỗi vòi chảy một mình thì mất bao lâu để làm đầy bể?

A. Vòi 1: 10 giờ, Vòi 2: 15 giờ
B. Vòi 1: 12 giờ, Vòi 2: 18 giờ
C. Vòi 1: 9 giờ, Vòi 2: 18 giờ
D. Vòi 1: 15 giờ, Vòi 2: 10 giờ

9. Một người đi xe đạp từ A đến B. Sau khi đi được 1 giờ, người đó giảm vận tốc đi 3 km/h. Do đó, người đó đến B chậm hơn dự định 1 giờ. Nếu lúc đầu người đó tăng vận tốc thêm 3 km/h thì sẽ đến B sớm hơn dự định 1 giờ. Tính vận tốc ban đầu và quãng đường AB.

A. Vận tốc: 15 km/h, AB: 90 km
B. Vận tốc: 18 km/h, AB: 108 km
C. Vận tốc: 12 km/h, AB: 72 km
D. Vận tốc: 15 km/h, AB: 105 km

10. Một người đi xe máy từ tỉnh A đến tỉnh B. Nếu đi với vận tốc \(v_1\) km/h thì sẽ đến B sớm hơn dự định 1 giờ. Nếu đi với vận tốc \(v_2\) km/h thì sẽ đến B muộn hơn dự định 2 giờ. Biết \(v_1 > v_2\) và quãng đường AB là 240 km. Tính \(v_1\) và \(v_2\).

A. \(v_1 = 80\), \(v_2 = 60\)
B. \(v_1 = 120\), \(v_2 = 80\)
C. \(v_1 = 60\), \(v_2 = 40\)
D. \(v_1 = 80\), \(v_2 = 40\)

11. Một lớp học có 45 học sinh. Cuối học kỳ, lớp chia thành hai nhóm để đi tham quan. Nếu nhóm thứ nhất có thêm 3 học sinh thì số học sinh nhóm thứ nhất bằng \(\frac{3}{2}\) lần số học sinh nhóm thứ hai. Hỏi lúc đầu mỗi nhóm có bao nhiêu học sinh?

A. Nhóm 1: 25, Nhóm 2: 20
B. Nhóm 1: 27, Nhóm 2: 18
C. Nhóm 1: 24, Nhóm 2: 21
D. Nhóm 1: 26, Nhóm 2: 19

12. Một người đi bộ từ A đến B với vận tốc \(v_1\). Sau đó, người đó đi xe đạp từ B đến C với vận tốc \(v_2\). Quãng đường BC gấp đôi quãng đường AB. Thời gian đi xe đạp ít hơn thời gian đi bộ là 1 giờ. Tổng quãng đường AC là 30 km và tổng thời gian đi là 3 giờ. Tìm \(v_1\) và \(v_2\).

A. \(v_1 = 5\) km/h, \(v_2 = 20\) km/h
B. \(v_1 = 4\) km/h, \(v_2 = 18\) km/h
C. \(v_1 = 6\) km/h, \(v_2 = 21\) km/h
D. \(v_1 = 5\) km/h, \(v_2 = 25\) km/h

13. Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc \(v_1\). Khi đi từ B về A, người đó đi với vận tốc \(v_2\) lớn hơn vận tốc lúc đi là 3 km/h. Biết thời gian đi từ A đến B ít hơn thời gian đi từ B về A là 30 phút. Tính vận tốc lúc đi từ A đến B, biết quãng đường AB dài 60 km.

A. 12 km/h
B. 15 km/h
C. 10 km/h
D. 9 km/h

14. Hai số có tổng là 30. Nếu thêm vào số thứ nhất 5 đơn vị và bớt ở số thứ hai đi 2 đơn vị thì số thứ nhất gấp đôi số thứ hai. Tìm hai số ban đầu.

A. Số thứ nhất: 16, Số thứ hai: 14
B. Số thứ nhất: 14, Số thứ hai: 16
C. Số thứ nhất: 15, Số thứ hai: 15
D. Số thứ nhất: 17, Số thứ hai: 13

15. Một người đi xe máy từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc \(v_1\). Khi đi được \(\frac{2}{3}\) quãng đường AB thì người đó tăng vận tốc thêm 10 km/h để đi hết quãng đường còn lại. Do đó, người đó đến B sớm hơn dự định 1 giờ. Tính vận tốc dự định \(v_1\).

A. 40 km/h
B. 50 km/h
C. 60 km/h
D. 30 km/h

1 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Toán học 9 bài 3: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

Tags: Bộ đề 1

1. Hai số có tổng là 15. Nếu tăng số thứ nhất thêm 2 đơn vị và giảm số thứ hai đi 3 đơn vị thì tích của hai số mới bằng 70. Tìm hai số ban đầu.

2 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Toán học 9 bài 3: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

Tags: Bộ đề 1

2. Hai số tự nhiên có tổng là 210. Nếu giảm số thứ nhất đi 5 đơn vị và tăng số thứ hai lên 10 đơn vị thì hai số mới bằng nhau. Tìm hai số ban đầu.

3 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Toán học 9 bài 3: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

Tags: Bộ đề 1

3. Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc dự định. Khi còn cách B 120 km, người đó tăng vận tốc thêm 10 km/h. Do đó, người đó đến B sớm hơn dự định 1 giờ. Tính quãng đường AB và vận tốc dự định.

4 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Toán học 9 bài 3: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

Tags: Bộ đề 1

4. Hai số có tổng là 100. Nếu tăng số thứ nhất lên 20% và giảm số thứ hai đi 25% thì hai số mới bằng nhau. Tìm hai số ban đầu.

5 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Toán học 9 bài 3: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

Tags: Bộ đề 1

5. Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi 140 m. Nếu tăng chiều dài thêm 5 m và giảm chiều rộng đi 3 m thì diện tích khu vườn không thay đổi. Tính chiều dài và chiều rộng ban đầu của khu vườn.

6 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Toán học 9 bài 3: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

Tags: Bộ đề 1

6. Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích 120 m^2. Nếu tăng chiều dài thêm 2 m và giảm chiều rộng 1 m thì diện tích không đổi. Tính chu vi của mảnh vườn ban đầu.

7 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Toán học 9 bài 3: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

Tags: Bộ đề 1

7. Hai đội công nhân cùng làm chung một công việc thì dự định hoàn thành trong 12 ngày. Nếu đội thứ nhất làm một mình trong 3 ngày rồi ngừng, đội thứ hai làm tiếp một mình trong 9 ngày thì công việc sẽ hoàn thành. Hỏi nếu mỗi đội làm một mình thì mất bao lâu để hoàn thành công việc đó?

8 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Toán học 9 bài 3: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

Tags: Bộ đề 1

8. Hai vòi nước cùng chảy vào một bể chứa. Nếu hai vòi cùng chảy thì bể sẽ đầy sau 6 giờ. Nếu vòi thứ nhất chảy một mình trong 2 giờ rồi ngừng, sau đó vòi thứ hai chảy một mình cho đến khi đầy bể thì mất thêm 9 giờ nữa. Hỏi mỗi vòi chảy một mình thì mất bao lâu để làm đầy bể?

9 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Toán học 9 bài 3: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

Tags: Bộ đề 1

9. Một người đi xe đạp từ A đến B. Sau khi đi được 1 giờ, người đó giảm vận tốc đi 3 km/h. Do đó, người đó đến B chậm hơn dự định 1 giờ. Nếu lúc đầu người đó tăng vận tốc thêm 3 km/h thì sẽ đến B sớm hơn dự định 1 giờ. Tính vận tốc ban đầu và quãng đường AB.

10 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Toán học 9 bài 3: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

Tags: Bộ đề 1

10. Một người đi xe máy từ tỉnh A đến tỉnh B. Nếu đi với vận tốc \(v_1\) km/h thì sẽ đến B sớm hơn dự định 1 giờ. Nếu đi với vận tốc \(v_2\) km/h thì sẽ đến B muộn hơn dự định 2 giờ. Biết \(v_1 > v_2\) và quãng đường AB là 240 km. Tính \(v_1\) và \(v_2\).

11 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Toán học 9 bài 3: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

Tags: Bộ đề 1

11. Một lớp học có 45 học sinh. Cuối học kỳ, lớp chia thành hai nhóm để đi tham quan. Nếu nhóm thứ nhất có thêm 3 học sinh thì số học sinh nhóm thứ nhất bằng \(\frac{3}{2}\) lần số học sinh nhóm thứ hai. Hỏi lúc đầu mỗi nhóm có bao nhiêu học sinh?

12 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Toán học 9 bài 3: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

Tags: Bộ đề 1

12. Một người đi bộ từ A đến B với vận tốc \(v_1\). Sau đó, người đó đi xe đạp từ B đến C với vận tốc \(v_2\). Quãng đường BC gấp đôi quãng đường AB. Thời gian đi xe đạp ít hơn thời gian đi bộ là 1 giờ. Tổng quãng đường AC là 30 km và tổng thời gian đi là 3 giờ. Tìm \(v_1\) và \(v_2\).

13 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Toán học 9 bài 3: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

Tags: Bộ đề 1

13. Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc \(v_1\). Khi đi từ B về A, người đó đi với vận tốc \(v_2\) lớn hơn vận tốc lúc đi là 3 km/h. Biết thời gian đi từ A đến B ít hơn thời gian đi từ B về A là 30 phút. Tính vận tốc lúc đi từ A đến B, biết quãng đường AB dài 60 km.

14 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Toán học 9 bài 3: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

Tags: Bộ đề 1

14. Hai số có tổng là 30. Nếu thêm vào số thứ nhất 5 đơn vị và bớt ở số thứ hai đi 2 đơn vị thì số thứ nhất gấp đôi số thứ hai. Tìm hai số ban đầu.

15 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Toán học 9 bài 3: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

Tags: Bộ đề 1

15. Một người đi xe máy từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc \(v_1\). Khi đi được \(\frac{2}{3}\) quãng đường AB thì người đó tăng vận tốc thêm 10 km/h để đi hết quãng đường còn lại. Do đó, người đó đến B sớm hơn dự định 1 giờ. Tính vận tốc dự định \(v_1\).

Xem kết quả