[KNTT] Trắc nghiệm Toán học 9 bài tập cuối chương 1: Phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
[KNTT] Trắc nghiệm Toán học 9 bài tập cuối chương 1: Phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
1. Cho hai đường thẳng $d_1: x - y = 1$ và $d_2: x - y = 3$. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng này là:
A. Hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm.
B. Hai đường thẳng song song.
C. Hai đường thẳng trùng nhau.
D. Không xác định được.
2. Cho phương trình bậc nhất hai ẩn $x$ và $y$ có dạng $ax + by = c$. Phát biểu nào sau đây là đúng về hệ số $a, b, c$?
A. Phải có ít nhất một trong hai hệ số $a$ hoặc $b$ khác 0.
B. Cả ba hệ số $a, b, c$ đều phải khác 0.
C. Hệ số $a$ phải khác 0.
D. Hệ số $b$ phải khác 0.
3. Cho hệ phương trình:
$$\begin{cases} x + 2y = 5 \ 3x + 4y = 13 \end{cases}$$
Nhân phương trình thứ nhất với 2 và trừ phương trình thứ hai cho kết quả của phương trình thứ nhất đã nhân, ta được phương trình nào?
A. $2x = 2$
B. $x = 1$
C. $2x + 4y - (3x + 4y) = 10 - 13$
D. $2(x+2y) - (3x+4y) = 2(5) - 13$
4. Cho phương trình $x - 2y = 4$. Nếu $y=1$, thì giá trị của $x$ là bao nhiêu?
5. Cho hệ phương trình:
$$\begin{cases} 2x + y = 7 \ x - y = 2 \end{cases}$$
Nếu dùng phương pháp thế để giải hệ này, ta có thể thế $y$ từ phương trình thứ hai vào phương trình thứ nhất. Biểu thức $y$ từ phương trình thứ hai là:
A. $y = x - 2$
B. $y = x + 2$
C. $y = 2 - x$
D. $y = 2 + x$
6. Hệ phương trình nào sau đây có vô số nghiệm?
A. $$\begin{cases} x + y = 1 \ x - y = 1 \end{cases}$$
B. $$\begin{cases} 2x + y = 3 \ 4x + 2y = 5 \end{cases}$$
C. $$\begin{cases} x + y = 2 \ 3x + 3y = 6 \end{cases}$$
D. $$\begin{cases} x + y = 1 \ x + y = 3 \end{cases}$$
7. Cho phương trình $3x + 2y = 6$. Nếu $x=0$, thì giá trị của $y$ là bao nhiêu?
8. Hệ phương trình nào sau đây vô nghiệm?
A. $$\begin{cases} x + y = 2 \ 2x + 2y = 4 \end{cases}$$
B. $$\begin{cases} x - y = 1 \ 2x - 2y = 3 \end{cases}$$
C. $$\begin{cases} x + y = 1 \ x - y = 1 \end{cases}$$
D. $$\begin{cases} x + y = 5 \ 2x + 2y = 10 \end{cases}$$
9. Trong mặt phẳng tọa độ, tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn $x + y = 2$ được biểu diễn bởi đường thẳng nào?
A. Một đường thẳng song song với trục hoành.
B. Một đường thẳng song song với trục tung.
C. Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
D. Một đường thẳng không song song với trục hoành cũng không song song với trục tung.
10. Trong các cặp số sau đây, cặp nào là nghiệm của phương trình $x - 3y = 1$?
A. (1; 0)
B. (0; 1)
C. (4; 1)
D. (1; 1)
11. Cho hệ phương trình:
$$\begin{cases} 3x - y = 5 \ x + y = 3 \end{cases}$$
Nếu cộng vế theo vế hai phương trình, ta được phương trình nào?
A. $4x = 8$
B. $2x = 2$
C. $4x - 2y = 8$
D. $3x - y + x + y = 5 + 3$
12. Cho hệ phương trình:
$$\begin{cases} x + y = 3 \ 2x - y = 0 \end{cases}$$
Nghiệm của hệ phương trình này là:
A. (1; 2)
B. (2; 1)
C. (3; 0)
D. (0; 3)
13. Nếu một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có nghiệm là $(x_0, y_0)$, điều đó có nghĩa là gì?
A. Cả hai phương trình trong hệ đều đúng khi thay $x=x_0$ và $y=y_0$.
B. Chỉ một trong hai phương trình trong hệ đúng khi thay $x=x_0$ và $y=y_0$.
C. Cả hai phương trình trong hệ đều sai khi thay $x=x_0$ và $y=y_0$.
D. Hệ phương trình có vô số nghiệm.
14. Hệ phương trình nào sau đây có nghiệm duy nhất?
A. $$\begin{cases} x + y = 1 \ 2x + 2y = 2 \end{cases}$$
B. $$\begin{cases} x + y = 1 \ x + y = 2 \end{cases}$$
C. $$\begin{cases} 2x + y = 3 \ x - y = 0 \end{cases}$$
D. $$\begin{cases} x - y = 1 \ -x + y = -1 \end{cases}$$
15. Cặp số nào sau đây là nghiệm của phương trình $2x + y = 5$?
A. (1; 3)
B. (2; 2)
C. (0; 5)
D. (3; 1)