Trắc nghiệm Chân trời Hóa học 11 bài 13 Hydrocacbon không no
Trắc nghiệm Chân trời Hóa học 11 bài 13 Hydrocacbon không no
1. Khi cho etilen tác dụng với dung dịch brom, hiện tượng quan sát được là gì?
A. Dung dịch brom bị mất màu
B. Xuất hiện kết tủa màu xanh
C. Dung dịch brom chuyển sang màu xanh
D. Không có hiện tượng gì
2. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng đặc trưng của ankin?
A. Phản ứng thế nguyên tử hydro ở cacbon bậc cao.
B. Phản ứng cộng vào liên kết đôi.
C. Phản ứng cộng vào liên kết ba.
D. Phản ứng tách nước.
3. Phản ứng trùng hợp là phản ứng?
A. Kết hợp nhiều phân tử nhỏ thành phân tử lớn.
B. Phân cắt một phân tử thành nhiều phân tử nhỏ.
C. Thay thế một nhóm nguyên tử bằng nhóm nguyên tử khác.
D. Cộng thêm một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử vào phân tử.
4. Hidrat hóa anken là phản ứng cộng nước vào liên kết đôi. Sản phẩm chính của phản ứng hidrat hóa but-1-en là gì?
A. Butan-1-ol
B. Butan-2-ol
C. Butan-1,2-diol
D. Etanol
5. Acrolein có công thức $CH_2=CH-CHO$. Nhóm chức chính trong phân tử acrolein là gì?
A. Nhóm ankin
B. Nhóm anken
C. Nhóm cacboxyl
D. Nhóm anđehit
6. Phản ứng nào của ankin có thể tạo ra sản phẩm là anken?
A. Cộng $Br_2$
B. Cộng $H_2$ (với xúc tác Lindlar)
C. Cộng $HCl$
D. Cộng $H_2O$
7. Phản ứng đặc trưng của anken là gì?
A. Phản ứng thế
B. Phản ứng cộng
C. Phản ứng tách
D. Phản ứng oxi hóa
8. Chất nào sau đây là đồng phân của but-1-en?
A. But-2-en
B. But-1-in
C. Butan
D. Pent-1-en
9. Anken là hidrocacbon không no mạch hở có công thức chung là gì?
A. $C_nH_{2n+2}$
B. $C_nH_{2n-2}$
C. $C_nH_{2n}$
D. $C_nH_{2n-4}$
10. Phản ứng nào của anken được dùng để nhận biết sự có mặt của liên kết đôi?
A. Phản ứng với $H_2$
B. Phản ứng với dung dịch $Br_2$
C. Phản ứng với $HCl$
D. Phản ứng trùng hợp
11. Dung dịch $KMnO_4$ oxi hóa ankin theo kiểu nào?
A. Oxi hóa hoàn toàn.
B. Oxi hóa không hoàn toàn, tạo axit cacboxylic.
C. Oxi hóa không hoàn toàn, tạo xeton.
D. Oxi hóa không hoàn toàn, tạo sản phẩm phức tạp hơn.
12. Trong các ankadien, ankadien liên hợp là loại có hai liên kết đôi cách nhau bởi một liên kết đơn. Ví dụ về ankadien liên hợp là:
A. Buta-1,4-dien ($CH_2=CH-CH=CH_2$)
B. Pent-1,3-dien ($CH_2=CH-CH=CH-CH_3$)
C. Hexa-1,5-dien ($CH_2=CH-CH_2-CH_2-CH=CH_2$)
D. Buta-1,2-dien ($CH_2=C=CH-CH_3$)
13. Loại liên kết hóa học chủ yếu có trong phân tử ankin là gì?
A. Liên kết đơn C-C
B. Liên kết đôi C=C
C. Liên kết ba C≡C
D. Liên kết pi (π)
14. Hidrocacbon không no nào sau đây có đồng phân hình học?
A. Eten ($CH_2=CH_2$)
B. Propen ($CH_3-CH=CH_2$)
C. But-1-en ($CH_3-CH_2-CH=CH_2$)
D. But-2-en ($CH_3-CH=CH-CH_3$)
15. Ankadien là gì?
A. Hidrocacbon no mạch hở.
B. Hidrocacbon không no mạch hở chứa một liên kết đôi C=C.
C. Hidrocacbon không no mạch hở chứa hai liên kết đôi C=C.
D. Hidrocacbon không no mạch hở chứa một liên kết ba C≡C.