1. Khi Nguyễn Du viết Gần xa tương tư kiến kiến nan, từ tương tư ở đây được hiểu theo nghĩa rộng nhất trong ngữ cảnh bài thơ là gì?
A. Chỉ nỗi nhớ nhung tình cảm đôi lứa.
B. Chỉ sự đồng cảm, chia sẻ nỗi buồn với những kiếp đời bất hạnh.
C. Chỉ sự hoài niệm về quá khứ.
D. Chỉ sự hối tiếc vì những điều đã qua.
2. Yếu tố nào trong ngôn ngữ của Độc tiểu thanh kí góp phần tạo nên giọng điệu trữ tình, suy tư và đầy chiêm nghiệm của bài thơ?
A. Sử dụng nhiều từ ngữ cổ, ít phổ biến.
B. Câu hỏi tu từ, cách diễn đạt cô đọng, giàu sức gợi cảm.
C. Nhịp điệu chậm rãi, đều đặn.
D. Sử dụng nhiều từ ngữ mang tính miêu tả chi tiết.
3. Ngôn ngữ trong Độc tiểu thanh kí có sự kế thừa và phát triển như thế nào so với các tác phẩm văn học trung đại trước đó?
A. Chỉ giữ nguyên các khuôn mẫu cũ.
B. Kết hợp tinh tế yếu tố cổ điển với cảm xúc cá nhân sâu sắc, mang hơi thở thời đại.
C. Chỉ tập trung vào việc sử dụng ngôn ngữ dân gian.
D. Chủ yếu là sao chép các điển tích nước ngoài.
4. Yếu tố ngôn ngữ nào trong Độc tiểu thanh kí giúp khắc họa thành công hình ảnh một người phụ nữ tài hoa nhưng gặp số phận bi thương?
A. Việc sử dụng nhiều từ ngữ miêu tả vẻ đẹp hình thức.
B. Cách diễn đạt cô đọng, giàu sức gợi, kết hợp hình ảnh và cảm xúc.
C. Sự liệt kê các sự kiện lịch sử liên quan.
D. Việc sử dụng ngôn ngữ khoa học để phân tích.
5. Việc Nguyễn Du chọn viết bài Độc tiểu thanh kí về một nhân vật lịch sử ít được biết đến cho thấy điều gì về cách ông sử dụng ngôn ngữ?
A. Ông muốn khám phá những câu chuyện lịch sử bị lãng quên.
B. Ông muốn dùng ngôn ngữ để thổi hồn vào những số phận mờ nhạt, tìm thấy sự đồng cảm.
C. Ông muốn chứng minh khả năng viết về bất kỳ nhân vật nào.
D. Ông muốn tạo ra những nhân vật hư cấu để thể hiện quan điểm cá nhân.
6. Trong câu Cỏ gai rậm rịt phủ nền đất hoang, biện pháp tu từ nào được sử dụng để nhấn mạnh sự tàn phế, hoang vắng của nơi chôn cất Tiểu Thanh?
A. Nhân hóa.
B. So sánh.
C. Hoán dụ.
D. Ẩn dụ.
7. Tại sao câu Chén rượu, nén hương, giọt máu đào lại có sức gợi cảm mạnh mẽ về sự tiếc nuối và thương cảm?
A. Vì nó liệt kê các vật phẩm quý giá.
B. Vì nó gợi lên hình ảnh những hành động tưởng nhớ, thể hiện tình cảm chân thành và sự mất mát.
C. Vì nó nhắc đến các biểu tượng truyền thống.
D. Vì nó sử dụng các từ ngữ mang tính biểu tượng cao.
8. Ngôn ngữ trong Độc tiểu thanh kí có đặc điểm gì nổi bật về mặt cảm xúc, thể hiện qua cách dùng từ ngữ?
A. Chủ yếu là sự vui vẻ, lạc quan.
B. Trầm buồn, suy tư, mang nặng nỗi niềm xót xa.
C. Hùng tráng, hào sảng.
D. Hài hước, châm biếm.
9. Việc tác giả dùng từ bằng không ở cuối câu Đặng duyên chi, đặng duyên bằng không? thể hiện điều gì về thái độ của ông đối với duyên phận?
A. Sự chấp nhận hoàn toàn.
B. Sự hoài nghi, phủ định giá trị của duyên phận.
C. Sự mong muốn tìm kiếm một duyên phận tốt đẹp hơn.
D. Sự thờ ơ, không quan tâm.
10. Trong câu Mười năm gió bụi nhuốm màu lam lũ, từ gió bụi mang ý nghĩa tượng trưng cho điều gì?
A. Chỉ cuộc sống tự do, phiêu bạt.
B. Chỉ những gian truân, vất vả, thăng trầm của cuộc đời.
C. Chỉ môi trường sống khắc nghiệt.
D. Chỉ sự cô đơn, lạc lõng.
11. Câu Cổ kim ai vắng chủ nhân nhà? đặt ra vấn đề gì về sự tồn tại và ý nghĩa của những di tích lịch sử?
A. Sự thay đổi của thời gian làm mất đi dấu vết con người.
B. Sự tồn tại của di tích lịch sử phụ thuộc vào sự ghi nhớ, tưởng nhớ của thế hệ sau.
C. Các di tích lịch sử thường bị bỏ hoang và lãng quên.
D. Lịch sử luôn lặp lại những chu kỳ nhất định.
12. Theo phân tích của giới phê bình, yếu tố nào được xem là cốt lõi nhất tạo nên sức hấp dẫn và giá trị vĩnh cửu của bài Độc tiểu thanh kí của Nguyễn Du, thể hiện qua ngôn ngữ?
A. Sự trau chuốt về hình ảnh và vần điệu.
B. Khả năng gợi tả chân thực nỗi lòng của tác giả.
C. Sự kết hợp tinh tế giữa nội dung trữ tình sâu sắc và ngôn ngữ hàm súc, giàu sức gợi.
D. Việc sử dụng nhiều điển tích, điển cố để tăng tính bác học.
13. Cụm từ thập tải duyên trần trong Độc tiểu thanh kí gợi lên điều gì về cuộc đời và số phận của nhân vật Tiểu Thanh?
A. Cuộc đời ngắn ngủi nhưng đầy biến động.
B. Mười năm chìm nổi, gắn bó với những mối duyên phận trần thế.
C. Mười năm sống ẩn dật, tu hành.
D. Mười năm dành trọn cho sự nghiệp.
14. Câu Thương thay thân phận con con sử dụng phép tu từ nào để tăng sức biểu cảm?
A. Điệp âm.
B. Điệp từ.
C. Nhân hóa.
D. Hoán dụ.
15. Ngôn ngữ trong Độc tiểu thanh kí thường sử dụng các biện pháp tu từ nào để tăng tính biểu cảm và hàm súc?
A. Điệp ngữ, hoán dụ, ẩn dụ.
B. Nói quá, nói giảm nói tránh, nhân hóa.
C. So sánh, đối lập, câu hỏi tu từ.
D. Ẩn dụ, hoán dụ, câu hỏi tu từ.
16. Câu Thương thay thân phận con con thể hiện rõ nhất thái độ gì của tác giả đối với nhân vật Tiểu Thanh?
A. Sự khâm phục tài năng.
B. Sự đồng cảm, xót thương.
C. Sự phê phán những thói hư tật xấu.
D. Sự ngưỡng mộ vẻ đẹp.
17. Câu Bể trần phồn hoa thoảng thấy là vui có ý nghĩa gì khi đặt trong mạch cảm xúc của bài thơ?
A. Niềm vui ngắn ngủi của cuộc đời.
B. Sự nhận thức về tính phù du, vô thường của hạnh phúc trần thế.
C. Sự hưởng thụ cuộc sống một cách vô tư.
D. Sự lạc quan trước những khó khăn.
18. Trong câu Phong lưu hay dở, ai phân?, phong lưu ở đây có thể hiểu theo nghĩa nào là phù hợp nhất?
A. Chỉ sự giàu sang, quyền quý.
B. Chỉ tài năng, phẩm chất cao quý, khí phách.
C. Chỉ sự hào nhoáng bên ngoài.
D. Chỉ lối sống phóng đãng.
19. Ngôn ngữ của Nguyễn Du trong bài Độc tiểu thanh kí thể hiện cái nhìn như thế nào về cuộc đời và con người?
A. Lạc quan, tin tưởng vào sự tốt đẹp của cuộc sống.
B. Bi quan, yếm thế, xem nhẹ giá trị cuộc sống.
C. Nhân văn, sâu sắc, thể hiện sự đồng cảm và trăn trở trước thân phận con người.
D. Thực dụng, chỉ quan tâm đến vật chất.
20. Bài Độc tiểu thanh kí thể hiện quan điểm nhân sinh nào của Nguyễn Du, thông qua cách sử dụng ngôn ngữ để miêu tả số phận?
A. Cuộc đời là chuỗi ngày sung sướng, hạnh phúc.
B. Số phận con người phần lớn do định mệnh quyết định.
C. Tài năng và sắc đẹp thường đi đôi với bất hạnh.
D. Cuộc đời là sự đấu tranh không ngừng để đạt được thành công.
21. Bài Độc tiểu thanh kí có thể được xem là sự đồng cảm của Nguyễn Du với những ai trong xã hội?
A. Chỉ những người phụ nữ tài sắc nhưng gặp truân chuyên.
B. Những người tài hoa, tài năng nhưng gặp cảnh ngộ éo le, bất hạnh.
C. Những người từng trải qua nhiều biến cố trong cuộc đời.
D. Chỉ những người có tâm hồn nhạy cảm, hay suy tư.
22. Trong bài Độc tiểu thanh kí, khi Nguyễn Du viết Thương thay thập tải duyên trần / Đặng duyên chi, đặng duyên bằng không? thì từ duyên ở đây chủ yếu mang ý nghĩa gì trong ngữ cảnh văn học?
A. Chỉ mối quan hệ tình cảm nam nữ.
B. Chỉ sự may mắn, phúc phận trong cuộc đời.
C. Chỉ nghiệp duyên, định mệnh gắn bó, đặc biệt là trong tình yêu hoặc cuộc sống.
D. Chỉ vẻ đẹp, sự duyên dáng của con người.
23. Bài Độc tiểu thanh kí có vai trò như thế nào trong việc khẳng định tài năng ngôn ngữ của Nguyễn Du?
A. Chỉ là một bài thơ ít giá trị.
B. Minh chứng cho khả năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện, giàu cảm xúc và tư tưởng sâu sắc.
C. Chỉ thể hiện sự bắt chước phong cách của người xưa.
D. Chỉ là bài thơ mang tính cá nhân, không có giá trị phổ quát.
24. Trong câu Hậu nhân vị ai lai bái cổ?, từ hậu nhân ám chỉ ai?
A. Chỉ những người đến sau, thế hệ sau.
B. Chỉ những người ngưỡng mộ tài năng của Tiểu Thanh.
C. Chỉ những người đến viếng mộ để bái lạy.
D. Chỉ những người nghiên cứu lịch sử.
25. Trong bài Độc tiểu thanh kí, Nguyễn Du đã thể hiện sự đồng cảm với những người tài hoa bạc mệnh bằng cách nào qua ngôn ngữ?
A. Kể lại chi tiết cuộc đời và tài năng của họ.
B. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, gợi cảm xúc để diễn tả nỗi niềm chung của những kiếp đời tương tự.
C. Đưa ra lời khuyên cho những người cùng cảnh ngộ.
D. Phê phán những nguyên nhân dẫn đến sự bất hạnh của họ.