Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 11 bài 7 Độc tiểu thanh kí

0
Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!
Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!

Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 11 bài 7 Độc tiểu thanh kí

Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 11 bài 7 Độc tiểu thanh kí

1. Tác phẩm Độc tiểu thanh kí thể hiện sự ảnh hưởng của tư tưởng nào?

A. Chủ nghĩa Lãng mạn.
B. Chủ nghĩa Hiện thực.
C. Tư tưởng tài mệnh tương liên và hồng nhan bạc mệnh.
D. Quan niệm về Phật giáo.

2. Theo Độc tiểu thanh kí, tại sao những áng thơ của Tiểu Thanh lại trở nên khác thường?

A. Do kỹ thuật viết thơ độc đáo.
B. Do nội dung thơ phản ánh số phận bi đát.
C. Do ngôn ngữ thơ quá phức tạp.
D. Do thơ được viết bởi phụ nữ.

3. Tâm trạng của nhà thơ khi đọc thơ Tiểu Thanh được thể hiện qua những từ ngữ nào?

A. Đã đọc, thấy, nghĩ.
B. Đọc, thương, xót.
C. Đọc, ngẫm, thương.
D. Đọc, thấy, xót.

4. Lời đề tựa của Độc tiểu thanh kí cho thấy điều gì về tâm trạng của Nguyễn Du?

A. Sự hả hê khi thấy kẻ ác gặp báo ứng.
B. Nỗi xót xa, đồng cảm với số phận bất hạnh của Tiểu Thanh.
C. Sự phê phán gay gắt chế độ phong kiến.
D. Niềm tự hào về tài năng thơ ca của dân tộc.

5. Nhận định nào về mối quan hệ giữa Độc tiểu thanh kí và Truyện Kiều là hợp lý nhất?

A. Độc tiểu thanh kí là bản thảo nháp của Truyện Kiều.
B. Cả hai tác phẩm đều thể hiện tư tưởng tài mệnh tương liên và sự đồng cảm với số phận người phụ nữ tài hoa.
C. Truyện Kiều kế thừa toàn bộ nội dung của Độc tiểu thanh kí.
D. Độc tiểu thanh kí là tác phẩm thể hiện quan điểm trái ngược với Truyện Kiều.

6. Nguyễn Du viết Độc tiểu thanh kí sau khi đọc tác phẩm nào?

A. Truyện Kiều.
B. Chinh phụ ngâm.
C. Tập thơ Tiểu Thanh của Đỗ Phủ.
D. Tập thơ Tiểu Thanh của một tác giả Trung Quốc.

7. Nhận định nào sau đây về Độc tiểu thanh kí là SAI?

A. Tác phẩm thể hiện nỗi niềm của Nguyễn Du trước số phận người phụ nữ.
B. Tác phẩm mang đậm tính triết lý về tài và mệnh.
C. Tác phẩm ca ngợi vẻ đẹp của Tiểu Thanh một cách trực tiếp.
D. Tác phẩm thể hiện sự đồng cảm với những tài hoa không gặp thời.

8. Trong Độc tiểu thanh kí, lầu son gác tía có ý nghĩa tượng trưng cho điều gì?

A. Cuộc sống nghèo khó, cơ cực.
B. Cuộc sống vinh hoa, phú quý nhưng tù túng.
C. Sự cô đơn, hiu quạnh.
D. Nơi ẩn náu của tài năng.

9. Độc tiểu thanh kí thể hiện quan điểm phê phán của Nguyễn Du đối với:

A. Sự suy đồi đạo đức trong xã hội.
B. Chế độ khoa cử bất công.
C. Những kẻ tài hoa nhưng không gặp thời.
D. Sự vùi dập, lãng phí tài năng của con người.

10. Hình ảnh mây gió trong Độc tiểu thanh kí tượng trưng cho điều gì?

A. Sự tự do, phóng khoáng của con người.
B. Sự biến đổi khôn lường của cuộc đời.
C. Nỗi buồn man mác, vô định.
D. Vẻ đẹp thanh cao, thoát tục.

11. Cảm hứng chủ đạo của Độc tiểu thanh kí là gì?

A. Niềm tự hào về tài năng của phụ nữ.
B. Sự đồng cảm với những tài hoa bạc mệnh.
C. Nỗi căm ghét những kẻ ức hiếp người tài.
D. Niềm vui khi tìm thấy một áng thơ hay.

12. Cấu trúc Độc tiểu thanh kí cho thấy sự phát triển cảm xúc của Nguyễn Du như thế nào?

A. Từ ngạc nhiên đến thán phục.
B. Từ chia sẻ đến đồng cảm.
C. Từ suy tư đến xót xa.
D. Từ phê phán đến khuyên nhủ.

13. Bài thơ Độc tiểu thanh kí có thể được xếp vào thể loại nào?

A. Thơ tình.
B. Thơ ca ngợi anh hùng.
C. Thơ cảm tác, vịnh sử.
D. Thơ trào phúng.

14. Trong Độc tiểu thanh kí, cụm từ vô duyên ám chỉ điều gì?

A. Sự thiếu may mắn trong tình yêu.
B. Sự thiếu hòa hợp với cảnh ngộ, thời đại.
C. Sự thiếu hụt về tài năng.
D. Sự cô đơn, không có bạn bè.

15. Theo Độc tiểu thanh kí, vì sao tài năng của Tiểu Thanh lại không được phát huy?

A. Do sự ghen ghét của những người xung quanh.
B. Do hoàn cảnh lịch sử không thuận lợi.
C. Do số phận nghiệt ngã, không gặp thời.
D. Do bản thân Tiểu Thanh không đủ nỗ lực.

16. Độc tiểu thanh kí là một bài thơ trữ tình thể hiện:

A. Nỗi niềm cá nhân của tác giả trước cuộc đời.
B. Tình yêu quê hương đất nước.
C. Quan điểm về đạo lý làm người.
D. Sự xót thương cho kiếp người tài hoa bạc mệnh.

17. Tác giả Độc tiểu thanh kí thể hiện sự đồng cảm với Tiểu Thanh ở điểm nào?

A. Đều là những người phụ nữ có nhan sắc.
B. Đều là những người có tài năng nhưng gặp hoàn cảnh éo le.
C. Đều có cuộc sống sung túc, đủ đầy.
D. Đều có những mối tình đẹp và lãng mạn.

18. Câu thơ Hồng nhan bạc mệnh là một quan niệm phổ biến, Nguyễn Du đã thể hiện quan niệm này như thế nào trong Độc tiểu thanh kí?

A. Khẳng định tài năng luôn đi kèm với bất hạnh.
B. Phản ánh sự bất công của xã hội phong kiến đối với phụ nữ.
C. Dùng số phận Tiểu Thanh để minh chứng cho quan niệm này.
D. Chê trách những người phụ nữ vì sắc đẹp mà lụy tình.

19. Trong Độc tiểu thanh kí, Nguyễn Du đã sử dụng những phép tu từ nào để khắc họa nỗi niềm của Tiểu Thanh?

A. Điệp ngữ và hoán dụ.
B. Ẩn dụ và so sánh.
C. Nhân hóa và điệp cấu trúc.
D. Điệp âm và hoán dụ.

20. Theo Độc tiểu thanh kí, câu thơ Tài mệnh tương liên fortunes are often intertwined with fate có ý nghĩa gì?

A. Người có tài thường gặp may mắn trong cuộc sống.
B. Số phận của người tài hoa thường gắn liền với những biến cố, bất hạnh.
C. Tài năng giúp con người vượt qua mọi khó khăn.
D. Vận mệnh là yếu tố quyết định thành công của người tài.

21. Khi nói Họa dĩ, tai chi (Sự họa, đó là tai họa), Nguyễn Du muốn nhấn mạnh:

A. Tai họa luôn đi kèm với những điều tốt đẹp.
B. Sự khéo léo có thể biến tai họa thành phúc.
C. Tài năng, sắc đẹp đôi khi lại mang đến tai họa.
D. Tai họa là điều không thể tránh khỏi trong cuộc sống.

22. Khi Nguyễn Du viết Thương thay thân phận đài trang trong Độc tiểu thanh kí, ông muốn bày tỏ điều gì?

A. Sự ngưỡng mộ vẻ đẹp của phụ nữ quý tộc.
B. Sự tiếc nuối cho những người phụ nữ tài sắc nhưng gặp cảnh éo le.
C. Sự phê phán những người phụ nữ chỉ biết dựa dẫm vào nhan sắc.
D. Sự giận dữ trước những bất công xã hội.

23. Câu thơ Nghiêng nước, nghiêng thành trong Độc tiểu thanh kí có ý nghĩa gì khi nói về Tiểu Thanh?

A. Vẻ đẹp khiến vua chúa say đắm và gây họa cho đất nước.
B. Vẻ đẹp khiến người ta phải nghiêng ngả, xiêu lòng.
C. Vẻ đẹp có khả năng thay đổi cả giang sơn.
D. Vẻ đẹp khiến người ta phải cúi mình ngưỡng mộ.

24. Trong Độc tiểu thanh kí, khi nói Bách niên giai đoạn hữu thần thương (Trăm năm trong cõi người ta, Trăm năm còn gì ai nhớ), Nguyễn Du muốn nói lên điều gì?

A. Cuộc đời con người ngắn ngủi và dễ bị lãng quên.
B. Tài năng con người sẽ trường tồn với thời gian.
C. Sự giàu sang phú quý là điều đáng quý nhất.
D. Chỉ có thơ ca mới lưu giữ được tên tuổi.

25. Trong Độc tiểu thanh kí, thanh lâu (lầu xanh) là hình ảnh ẩn dụ cho điều gì?

A. Nơi vui chơi, giải trí.
B. Nơi tập trung những kẻ tài hoa.
C. Nơi bị giam cầm, hạn chế tài năng.
D. Nơi thể hiện sự giàu sang, quyền quý.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 11 bài 7 Độc tiểu thanh kí

Tags: Bộ đề 1

1. Tác phẩm Độc tiểu thanh kí thể hiện sự ảnh hưởng của tư tưởng nào?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 11 bài 7 Độc tiểu thanh kí

Tags: Bộ đề 1

2. Theo Độc tiểu thanh kí, tại sao những áng thơ của Tiểu Thanh lại trở nên khác thường?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 11 bài 7 Độc tiểu thanh kí

Tags: Bộ đề 1

3. Tâm trạng của nhà thơ khi đọc thơ Tiểu Thanh được thể hiện qua những từ ngữ nào?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 11 bài 7 Độc tiểu thanh kí

Tags: Bộ đề 1

4. Lời đề tựa của Độc tiểu thanh kí cho thấy điều gì về tâm trạng của Nguyễn Du?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 11 bài 7 Độc tiểu thanh kí

Tags: Bộ đề 1

5. Nhận định nào về mối quan hệ giữa Độc tiểu thanh kí và Truyện Kiều là hợp lý nhất?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 11 bài 7 Độc tiểu thanh kí

Tags: Bộ đề 1

6. Nguyễn Du viết Độc tiểu thanh kí sau khi đọc tác phẩm nào?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 11 bài 7 Độc tiểu thanh kí

Tags: Bộ đề 1

7. Nhận định nào sau đây về Độc tiểu thanh kí là SAI?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 11 bài 7 Độc tiểu thanh kí

Tags: Bộ đề 1

8. Trong Độc tiểu thanh kí, lầu son gác tía có ý nghĩa tượng trưng cho điều gì?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 11 bài 7 Độc tiểu thanh kí

Tags: Bộ đề 1

9. Độc tiểu thanh kí thể hiện quan điểm phê phán của Nguyễn Du đối với:

10 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 11 bài 7 Độc tiểu thanh kí

Tags: Bộ đề 1

10. Hình ảnh mây gió trong Độc tiểu thanh kí tượng trưng cho điều gì?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 11 bài 7 Độc tiểu thanh kí

Tags: Bộ đề 1

11. Cảm hứng chủ đạo của Độc tiểu thanh kí là gì?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 11 bài 7 Độc tiểu thanh kí

Tags: Bộ đề 1

12. Cấu trúc Độc tiểu thanh kí cho thấy sự phát triển cảm xúc của Nguyễn Du như thế nào?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 11 bài 7 Độc tiểu thanh kí

Tags: Bộ đề 1

13. Bài thơ Độc tiểu thanh kí có thể được xếp vào thể loại nào?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 11 bài 7 Độc tiểu thanh kí

Tags: Bộ đề 1

14. Trong Độc tiểu thanh kí, cụm từ vô duyên ám chỉ điều gì?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 11 bài 7 Độc tiểu thanh kí

Tags: Bộ đề 1

15. Theo Độc tiểu thanh kí, vì sao tài năng của Tiểu Thanh lại không được phát huy?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 11 bài 7 Độc tiểu thanh kí

Tags: Bộ đề 1

16. Độc tiểu thanh kí là một bài thơ trữ tình thể hiện:

17 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 11 bài 7 Độc tiểu thanh kí

Tags: Bộ đề 1

17. Tác giả Độc tiểu thanh kí thể hiện sự đồng cảm với Tiểu Thanh ở điểm nào?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 11 bài 7 Độc tiểu thanh kí

Tags: Bộ đề 1

18. Câu thơ Hồng nhan bạc mệnh là một quan niệm phổ biến, Nguyễn Du đã thể hiện quan niệm này như thế nào trong Độc tiểu thanh kí?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 11 bài 7 Độc tiểu thanh kí

Tags: Bộ đề 1

19. Trong Độc tiểu thanh kí, Nguyễn Du đã sử dụng những phép tu từ nào để khắc họa nỗi niềm của Tiểu Thanh?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 11 bài 7 Độc tiểu thanh kí

Tags: Bộ đề 1

20. Theo Độc tiểu thanh kí, câu thơ Tài mệnh tương liên fortunes are often intertwined with fate có ý nghĩa gì?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 11 bài 7 Độc tiểu thanh kí

Tags: Bộ đề 1

21. Khi nói Họa dĩ, tai chi (Sự họa, đó là tai họa), Nguyễn Du muốn nhấn mạnh:

22 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 11 bài 7 Độc tiểu thanh kí

Tags: Bộ đề 1

22. Khi Nguyễn Du viết Thương thay thân phận đài trang trong Độc tiểu thanh kí, ông muốn bày tỏ điều gì?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 11 bài 7 Độc tiểu thanh kí

Tags: Bộ đề 1

23. Câu thơ Nghiêng nước, nghiêng thành trong Độc tiểu thanh kí có ý nghĩa gì khi nói về Tiểu Thanh?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 11 bài 7 Độc tiểu thanh kí

Tags: Bộ đề 1

24. Trong Độc tiểu thanh kí, khi nói Bách niên giai đoạn hữu thần thương (Trăm năm trong cõi người ta, Trăm năm còn gì ai nhớ), Nguyễn Du muốn nói lên điều gì?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 11 bài 7 Độc tiểu thanh kí

Tags: Bộ đề 1

25. Trong Độc tiểu thanh kí, thanh lâu (lầu xanh) là hình ảnh ẩn dụ cho điều gì?

Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 11 bài 7: Độc tiểu thanh kí

0
Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!
Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!

Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 11 bài 7: Độc tiểu thanh kí

Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 11 bài 7: Độc tiểu thanh kí

1. Khi Nguyễn Du viết Gần xa tương tư kiến kiến nan, từ tương tư ở đây được hiểu theo nghĩa rộng nhất trong ngữ cảnh bài thơ là gì?

A. Chỉ nỗi nhớ nhung tình cảm đôi lứa.
B. Chỉ sự đồng cảm, chia sẻ nỗi buồn với những kiếp đời bất hạnh.
C. Chỉ sự hoài niệm về quá khứ.
D. Chỉ sự hối tiếc vì những điều đã qua.

2. Yếu tố nào trong ngôn ngữ của Độc tiểu thanh kí góp phần tạo nên giọng điệu trữ tình, suy tư và đầy chiêm nghiệm của bài thơ?

A. Sử dụng nhiều từ ngữ cổ, ít phổ biến.
B. Câu hỏi tu từ, cách diễn đạt cô đọng, giàu sức gợi cảm.
C. Nhịp điệu chậm rãi, đều đặn.
D. Sử dụng nhiều từ ngữ mang tính miêu tả chi tiết.

3. Ngôn ngữ trong Độc tiểu thanh kí có sự kế thừa và phát triển như thế nào so với các tác phẩm văn học trung đại trước đó?

A. Chỉ giữ nguyên các khuôn mẫu cũ.
B. Kết hợp tinh tế yếu tố cổ điển với cảm xúc cá nhân sâu sắc, mang hơi thở thời đại.
C. Chỉ tập trung vào việc sử dụng ngôn ngữ dân gian.
D. Chủ yếu là sao chép các điển tích nước ngoài.

4. Yếu tố ngôn ngữ nào trong Độc tiểu thanh kí giúp khắc họa thành công hình ảnh một người phụ nữ tài hoa nhưng gặp số phận bi thương?

A. Việc sử dụng nhiều từ ngữ miêu tả vẻ đẹp hình thức.
B. Cách diễn đạt cô đọng, giàu sức gợi, kết hợp hình ảnh và cảm xúc.
C. Sự liệt kê các sự kiện lịch sử liên quan.
D. Việc sử dụng ngôn ngữ khoa học để phân tích.

5. Việc Nguyễn Du chọn viết bài Độc tiểu thanh kí về một nhân vật lịch sử ít được biết đến cho thấy điều gì về cách ông sử dụng ngôn ngữ?

A. Ông muốn khám phá những câu chuyện lịch sử bị lãng quên.
B. Ông muốn dùng ngôn ngữ để thổi hồn vào những số phận mờ nhạt, tìm thấy sự đồng cảm.
C. Ông muốn chứng minh khả năng viết về bất kỳ nhân vật nào.
D. Ông muốn tạo ra những nhân vật hư cấu để thể hiện quan điểm cá nhân.

6. Trong câu Cỏ gai rậm rịt phủ nền đất hoang, biện pháp tu từ nào được sử dụng để nhấn mạnh sự tàn phế, hoang vắng của nơi chôn cất Tiểu Thanh?

A. Nhân hóa.
B. So sánh.
C. Hoán dụ.
D. Ẩn dụ.

7. Tại sao câu Chén rượu, nén hương, giọt máu đào lại có sức gợi cảm mạnh mẽ về sự tiếc nuối và thương cảm?

A. Vì nó liệt kê các vật phẩm quý giá.
B. Vì nó gợi lên hình ảnh những hành động tưởng nhớ, thể hiện tình cảm chân thành và sự mất mát.
C. Vì nó nhắc đến các biểu tượng truyền thống.
D. Vì nó sử dụng các từ ngữ mang tính biểu tượng cao.

8. Ngôn ngữ trong Độc tiểu thanh kí có đặc điểm gì nổi bật về mặt cảm xúc, thể hiện qua cách dùng từ ngữ?

A. Chủ yếu là sự vui vẻ, lạc quan.
B. Trầm buồn, suy tư, mang nặng nỗi niềm xót xa.
C. Hùng tráng, hào sảng.
D. Hài hước, châm biếm.

9. Việc tác giả dùng từ bằng không ở cuối câu Đặng duyên chi, đặng duyên bằng không? thể hiện điều gì về thái độ của ông đối với duyên phận?

A. Sự chấp nhận hoàn toàn.
B. Sự hoài nghi, phủ định giá trị của duyên phận.
C. Sự mong muốn tìm kiếm một duyên phận tốt đẹp hơn.
D. Sự thờ ơ, không quan tâm.

10. Trong câu Mười năm gió bụi nhuốm màu lam lũ, từ gió bụi mang ý nghĩa tượng trưng cho điều gì?

A. Chỉ cuộc sống tự do, phiêu bạt.
B. Chỉ những gian truân, vất vả, thăng trầm của cuộc đời.
C. Chỉ môi trường sống khắc nghiệt.
D. Chỉ sự cô đơn, lạc lõng.

11. Câu Cổ kim ai vắng chủ nhân nhà? đặt ra vấn đề gì về sự tồn tại và ý nghĩa của những di tích lịch sử?

A. Sự thay đổi của thời gian làm mất đi dấu vết con người.
B. Sự tồn tại của di tích lịch sử phụ thuộc vào sự ghi nhớ, tưởng nhớ của thế hệ sau.
C. Các di tích lịch sử thường bị bỏ hoang và lãng quên.
D. Lịch sử luôn lặp lại những chu kỳ nhất định.

12. Theo phân tích của giới phê bình, yếu tố nào được xem là cốt lõi nhất tạo nên sức hấp dẫn và giá trị vĩnh cửu của bài Độc tiểu thanh kí của Nguyễn Du, thể hiện qua ngôn ngữ?

A. Sự trau chuốt về hình ảnh và vần điệu.
B. Khả năng gợi tả chân thực nỗi lòng của tác giả.
C. Sự kết hợp tinh tế giữa nội dung trữ tình sâu sắc và ngôn ngữ hàm súc, giàu sức gợi.
D. Việc sử dụng nhiều điển tích, điển cố để tăng tính bác học.

13. Cụm từ thập tải duyên trần trong Độc tiểu thanh kí gợi lên điều gì về cuộc đời và số phận của nhân vật Tiểu Thanh?

A. Cuộc đời ngắn ngủi nhưng đầy biến động.
B. Mười năm chìm nổi, gắn bó với những mối duyên phận trần thế.
C. Mười năm sống ẩn dật, tu hành.
D. Mười năm dành trọn cho sự nghiệp.

14. Câu Thương thay thân phận con con sử dụng phép tu từ nào để tăng sức biểu cảm?

A. Điệp âm.
B. Điệp từ.
C. Nhân hóa.
D. Hoán dụ.

15. Ngôn ngữ trong Độc tiểu thanh kí thường sử dụng các biện pháp tu từ nào để tăng tính biểu cảm và hàm súc?

A. Điệp ngữ, hoán dụ, ẩn dụ.
B. Nói quá, nói giảm nói tránh, nhân hóa.
C. So sánh, đối lập, câu hỏi tu từ.
D. Ẩn dụ, hoán dụ, câu hỏi tu từ.

16. Câu Thương thay thân phận con con thể hiện rõ nhất thái độ gì của tác giả đối với nhân vật Tiểu Thanh?

A. Sự khâm phục tài năng.
B. Sự đồng cảm, xót thương.
C. Sự phê phán những thói hư tật xấu.
D. Sự ngưỡng mộ vẻ đẹp.

17. Câu Bể trần phồn hoa thoảng thấy là vui có ý nghĩa gì khi đặt trong mạch cảm xúc của bài thơ?

A. Niềm vui ngắn ngủi của cuộc đời.
B. Sự nhận thức về tính phù du, vô thường của hạnh phúc trần thế.
C. Sự hưởng thụ cuộc sống một cách vô tư.
D. Sự lạc quan trước những khó khăn.

18. Trong câu Phong lưu hay dở, ai phân?, phong lưu ở đây có thể hiểu theo nghĩa nào là phù hợp nhất?

A. Chỉ sự giàu sang, quyền quý.
B. Chỉ tài năng, phẩm chất cao quý, khí phách.
C. Chỉ sự hào nhoáng bên ngoài.
D. Chỉ lối sống phóng đãng.

19. Ngôn ngữ của Nguyễn Du trong bài Độc tiểu thanh kí thể hiện cái nhìn như thế nào về cuộc đời và con người?

A. Lạc quan, tin tưởng vào sự tốt đẹp của cuộc sống.
B. Bi quan, yếm thế, xem nhẹ giá trị cuộc sống.
C. Nhân văn, sâu sắc, thể hiện sự đồng cảm và trăn trở trước thân phận con người.
D. Thực dụng, chỉ quan tâm đến vật chất.

20. Bài Độc tiểu thanh kí thể hiện quan điểm nhân sinh nào của Nguyễn Du, thông qua cách sử dụng ngôn ngữ để miêu tả số phận?

A. Cuộc đời là chuỗi ngày sung sướng, hạnh phúc.
B. Số phận con người phần lớn do định mệnh quyết định.
C. Tài năng và sắc đẹp thường đi đôi với bất hạnh.
D. Cuộc đời là sự đấu tranh không ngừng để đạt được thành công.

21. Bài Độc tiểu thanh kí có thể được xem là sự đồng cảm của Nguyễn Du với những ai trong xã hội?

A. Chỉ những người phụ nữ tài sắc nhưng gặp truân chuyên.
B. Những người tài hoa, tài năng nhưng gặp cảnh ngộ éo le, bất hạnh.
C. Những người từng trải qua nhiều biến cố trong cuộc đời.
D. Chỉ những người có tâm hồn nhạy cảm, hay suy tư.

22. Trong bài Độc tiểu thanh kí, khi Nguyễn Du viết Thương thay thập tải duyên trần / Đặng duyên chi, đặng duyên bằng không? thì từ duyên ở đây chủ yếu mang ý nghĩa gì trong ngữ cảnh văn học?

A. Chỉ mối quan hệ tình cảm nam nữ.
B. Chỉ sự may mắn, phúc phận trong cuộc đời.
C. Chỉ nghiệp duyên, định mệnh gắn bó, đặc biệt là trong tình yêu hoặc cuộc sống.
D. Chỉ vẻ đẹp, sự duyên dáng của con người.

23. Bài Độc tiểu thanh kí có vai trò như thế nào trong việc khẳng định tài năng ngôn ngữ của Nguyễn Du?

A. Chỉ là một bài thơ ít giá trị.
B. Minh chứng cho khả năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện, giàu cảm xúc và tư tưởng sâu sắc.
C. Chỉ thể hiện sự bắt chước phong cách của người xưa.
D. Chỉ là bài thơ mang tính cá nhân, không có giá trị phổ quát.

24. Trong câu Hậu nhân vị ai lai bái cổ?, từ hậu nhân ám chỉ ai?

A. Chỉ những người đến sau, thế hệ sau.
B. Chỉ những người ngưỡng mộ tài năng của Tiểu Thanh.
C. Chỉ những người đến viếng mộ để bái lạy.
D. Chỉ những người nghiên cứu lịch sử.

25. Trong bài Độc tiểu thanh kí, Nguyễn Du đã thể hiện sự đồng cảm với những người tài hoa bạc mệnh bằng cách nào qua ngôn ngữ?

A. Kể lại chi tiết cuộc đời và tài năng của họ.
B. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, gợi cảm xúc để diễn tả nỗi niềm chung của những kiếp đời tương tự.
C. Đưa ra lời khuyên cho những người cùng cảnh ngộ.
D. Phê phán những nguyên nhân dẫn đến sự bất hạnh của họ.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 11 bài 7: Độc tiểu thanh kí

Tags: Bộ đề 1

1. Khi Nguyễn Du viết Gần xa tương tư kiến kiến nan, từ tương tư ở đây được hiểu theo nghĩa rộng nhất trong ngữ cảnh bài thơ là gì?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 11 bài 7: Độc tiểu thanh kí

Tags: Bộ đề 1

2. Yếu tố nào trong ngôn ngữ của Độc tiểu thanh kí góp phần tạo nên giọng điệu trữ tình, suy tư và đầy chiêm nghiệm của bài thơ?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 11 bài 7: Độc tiểu thanh kí

Tags: Bộ đề 1

3. Ngôn ngữ trong Độc tiểu thanh kí có sự kế thừa và phát triển như thế nào so với các tác phẩm văn học trung đại trước đó?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 11 bài 7: Độc tiểu thanh kí

Tags: Bộ đề 1

4. Yếu tố ngôn ngữ nào trong Độc tiểu thanh kí giúp khắc họa thành công hình ảnh một người phụ nữ tài hoa nhưng gặp số phận bi thương?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 11 bài 7: Độc tiểu thanh kí

Tags: Bộ đề 1

5. Việc Nguyễn Du chọn viết bài Độc tiểu thanh kí về một nhân vật lịch sử ít được biết đến cho thấy điều gì về cách ông sử dụng ngôn ngữ?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 11 bài 7: Độc tiểu thanh kí

Tags: Bộ đề 1

6. Trong câu Cỏ gai rậm rịt phủ nền đất hoang, biện pháp tu từ nào được sử dụng để nhấn mạnh sự tàn phế, hoang vắng của nơi chôn cất Tiểu Thanh?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 11 bài 7: Độc tiểu thanh kí

Tags: Bộ đề 1

7. Tại sao câu Chén rượu, nén hương, giọt máu đào lại có sức gợi cảm mạnh mẽ về sự tiếc nuối và thương cảm?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 11 bài 7: Độc tiểu thanh kí

Tags: Bộ đề 1

8. Ngôn ngữ trong Độc tiểu thanh kí có đặc điểm gì nổi bật về mặt cảm xúc, thể hiện qua cách dùng từ ngữ?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 11 bài 7: Độc tiểu thanh kí

Tags: Bộ đề 1

9. Việc tác giả dùng từ bằng không ở cuối câu Đặng duyên chi, đặng duyên bằng không? thể hiện điều gì về thái độ của ông đối với duyên phận?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 11 bài 7: Độc tiểu thanh kí

Tags: Bộ đề 1

10. Trong câu Mười năm gió bụi nhuốm màu lam lũ, từ gió bụi mang ý nghĩa tượng trưng cho điều gì?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 11 bài 7: Độc tiểu thanh kí

Tags: Bộ đề 1

11. Câu Cổ kim ai vắng chủ nhân nhà? đặt ra vấn đề gì về sự tồn tại và ý nghĩa của những di tích lịch sử?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 11 bài 7: Độc tiểu thanh kí

Tags: Bộ đề 1

12. Theo phân tích của giới phê bình, yếu tố nào được xem là cốt lõi nhất tạo nên sức hấp dẫn và giá trị vĩnh cửu của bài Độc tiểu thanh kí của Nguyễn Du, thể hiện qua ngôn ngữ?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 11 bài 7: Độc tiểu thanh kí

Tags: Bộ đề 1

13. Cụm từ thập tải duyên trần trong Độc tiểu thanh kí gợi lên điều gì về cuộc đời và số phận của nhân vật Tiểu Thanh?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 11 bài 7: Độc tiểu thanh kí

Tags: Bộ đề 1

14. Câu Thương thay thân phận con con sử dụng phép tu từ nào để tăng sức biểu cảm?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 11 bài 7: Độc tiểu thanh kí

Tags: Bộ đề 1

15. Ngôn ngữ trong Độc tiểu thanh kí thường sử dụng các biện pháp tu từ nào để tăng tính biểu cảm và hàm súc?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 11 bài 7: Độc tiểu thanh kí

Tags: Bộ đề 1

16. Câu Thương thay thân phận con con thể hiện rõ nhất thái độ gì của tác giả đối với nhân vật Tiểu Thanh?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 11 bài 7: Độc tiểu thanh kí

Tags: Bộ đề 1

17. Câu Bể trần phồn hoa thoảng thấy là vui có ý nghĩa gì khi đặt trong mạch cảm xúc của bài thơ?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 11 bài 7: Độc tiểu thanh kí

Tags: Bộ đề 1

18. Trong câu Phong lưu hay dở, ai phân?, phong lưu ở đây có thể hiểu theo nghĩa nào là phù hợp nhất?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 11 bài 7: Độc tiểu thanh kí

Tags: Bộ đề 1

19. Ngôn ngữ của Nguyễn Du trong bài Độc tiểu thanh kí thể hiện cái nhìn như thế nào về cuộc đời và con người?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 11 bài 7: Độc tiểu thanh kí

Tags: Bộ đề 1

20. Bài Độc tiểu thanh kí thể hiện quan điểm nhân sinh nào của Nguyễn Du, thông qua cách sử dụng ngôn ngữ để miêu tả số phận?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 11 bài 7: Độc tiểu thanh kí

Tags: Bộ đề 1

21. Bài Độc tiểu thanh kí có thể được xem là sự đồng cảm của Nguyễn Du với những ai trong xã hội?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 11 bài 7: Độc tiểu thanh kí

Tags: Bộ đề 1

22. Trong bài Độc tiểu thanh kí, khi Nguyễn Du viết Thương thay thập tải duyên trần / Đặng duyên chi, đặng duyên bằng không? thì từ duyên ở đây chủ yếu mang ý nghĩa gì trong ngữ cảnh văn học?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 11 bài 7: Độc tiểu thanh kí

Tags: Bộ đề 1

23. Bài Độc tiểu thanh kí có vai trò như thế nào trong việc khẳng định tài năng ngôn ngữ của Nguyễn Du?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 11 bài 7: Độc tiểu thanh kí

Tags: Bộ đề 1

24. Trong câu Hậu nhân vị ai lai bái cổ?, từ hậu nhân ám chỉ ai?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 11 bài 7: Độc tiểu thanh kí

Tags: Bộ đề 1

25. Trong bài Độc tiểu thanh kí, Nguyễn Du đã thể hiện sự đồng cảm với những người tài hoa bạc mệnh bằng cách nào qua ngôn ngữ?