[Cánh diều] Trắc nghiệm Toán học 7 học kì I
[Cánh diều] Trắc nghiệm Toán học 7 học kì I
1. Hai tam giác $ABC$ và $DEF$ có $AB = DE$, $BC = EF$ và $AC = DF$. Theo trường hợp bằng nhau nào của tam giác, ta có $ \triangle ABC = \triangle DEF $?
A. Cạnh - Góc - Cạnh (c.g.c)
B. Cạnh - Cạnh - Cạnh (c.c.c)
C. Góc - Cạnh - Góc (g.c.g)
D. Cạnh huyền - Góc nhọn (c.h.gn)
2. Cho $x = -2$. Giá trị của biểu thức $5 - 3x$ là:
A. $11$
B. $1$
C. $17$
D. $-1$
3. Cho $a = 3, b = -2$. Giá trị của biểu thức $a - b^2$ là:
A. $5$
B. $7$
C. $1$
D. $$-1$$
4. Số đối của số hữu tỉ $ -\frac{3}{4} $ là:
A. $-\frac{3}{4}$
B. $\frac{3}{4}$
C. $-\frac{4}{3}$
D. $\frac{4}{3}$
5. Giá trị tuyệt đối của $-5.7$ là bao nhiêu?
A. $-5.7$
B. $5.7$
C. $0$
D. $1$
6. Quan hệ giữa hai góc so le trong khi hai đường thẳng song song bị cắt bởi một đường thẳng thứ ba là:
A. Bằng nhau
B. Phụ nhau
C. Bù nhau
D. Không có quan hệ gì
7. Cho hai số hữu tỉ $x$ và $y$. Nếu $x = \frac{2}{3}$ và $y = -\frac{1}{2}$, thì giá trị của $x+y$ bằng bao nhiêu?
A. $\frac{1}{6}$
B. $-\frac{1}{6}$
C. $\frac{7}{6}$
D. $-\frac{7}{6}$
8. Số hữu tỉ nào là số đối của $1.5$?
A. $1.5$
B. $-1.5$
C. $\frac{1}{1.5}$
D. $-\frac{1}{1.5}$
9. Kết quả của phép tính $ \frac{3}{4} \div \frac{1}{2} $ là:
A. $\frac{3}{8}$
B. $\frac{8}{3}$
C. $\frac{6}{4}$
D. $\frac{3}{2}$
10. Nếu $x$ là một số thực và $2x - 5 = 7$, thì giá trị của $x$ là:
A. $3$
B. $6$
C. $4$
D. $12$
11. Nếu $a$ là một số nguyên và $|a| = 5$, thì giá trị của $a$ có thể là:
A. $5$
B. $-5$
C. $5$ hoặc $-5$
D. $25$
12. Cho $x = \frac{1}{3}$. Giá trị của $x^2$ là:
A. $\frac{1}{9}$
B. $-\frac{1}{9}$
C. $\frac{1}{3}$
D. $1$
13. Kết quả của phép tính $2^3 \times 2^2$ là:
A. $2^5$
B. $2^6$
C. $4^5$
D. $4^6$
14. Giá trị của $ \frac{-2}{3} + \frac{1}{6} $ là:
A. $-\frac{1}{2}$
B. $\frac{1}{2}$
C. $-\frac{5}{6}$
D. $-\frac{3}{6}$
15. Cho $x = -3$. Giá trị của biểu thức $x^3$ là:
A. $9$
B. $-9$
C. $27$
D. $-27$