[Chân trời] Trắc nghiệm Toán học 8 bài 2 Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác
1. Cho \(\triangle ABC\) và \(\triangle MNP\) có \(\frac{AB}{MN} = \frac{AC}{MP} = \frac{BC}{NP}\). Hai tam giác này đồng dạng với nhau theo trường hợp nào?
A. Trường hợp cạnh-góc-cạnh (c.g.c)
B. Trường hợp góc- góc (g.g)
C. Trường hợp cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c)
D. Không đồng dạng
2. Cho \(\triangle ABC\) có \(\angle A = 50^\circ\), \(\angle B = 80^\circ\). Cho \(\triangle MNP\) có \(\angle M = 50^\circ\), \(\angle N = 80^\circ\). \(\triangle ABC\) đồng dạng với \(\triangle MNP\) theo trường hợp nào?
A. c.c.c
B. c.g.c
C. g.g
D. Không đồng dạng
3. Nếu \(\triangle PQR \sim \triangle XYZ\) và \(PQ = 4\) cm, \(XY = 8\) cm, \(QR = 5\) cm, thì độ dài cạnh \(YZ\) là bao nhiêu?
A. 10 cm
B. 2 cm
C. 4 cm
D. 5 cm
4. Cho \(\triangle ABC\) và \(\triangle DEF\) có \(\angle A = 80^\circ\), \(\angle B = 60^\circ\), \(\angle D = 80^\circ\), \(\angle E = 40^\circ\). Hai tam giác này có đồng dạng không? Nếu có thì theo trường hợp nào?
A. Có, theo trường hợp g.g
B. Có, theo trường hợp c.g.c
C. Có, theo trường hợp c.c.c
D. Không đồng dạng
5. Hai tam giác đồng dạng với nhau có tỉ lệ các cạnh tương ứng là \(\frac{2}{5}\). Nếu tam giác thứ nhất có chu vi là 10 cm, thì chu vi của tam giác thứ hai là bao nhiêu?
A. 25 cm
B. 4 cm
C. 2 cm
D. 5 cm
6. Cho \(\triangle ABC\) và \(\triangle MNP\) có \(\frac{AB}{MN} = \frac{BC}{NP}\) và \(\angle B = \angle N\). Hai tam giác này đồng dạng với nhau theo trường hợp nào?
A. g.g
B. c.c.c
C. c.g.c
D. Không đồng dạng
7. Cho \(\triangle ABC \sim \triangle MNP\). Nếu \(\angle A = 70^\circ\) và \(\angle N = 55^\circ\), thì số đo của \(\angle P\) là bao nhiêu?
A. 55^\circ
B. 70^\circ
C. 55^\circ
D. 55^\circ
8. Đâu KHÔNG phải là trường hợp đồng dạng của hai tam giác?
A. c.c.c
B. c.g.c
C. g.g
D. c.c.g
9. Hai tam giác ABC và ABC có \(\angle A = \angle A = 60^\circ\), \(\angle B = \angle B = 70^\circ\). Hai tam giác này đồng dạng với nhau theo trường hợp nào?
A. Trường hợp cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c)
B. Trường hợp cạnh-góc-cạnh (c.g.c)
C. Trường hợp góc-góc (g.g)
D. Không đồng dạng
10. Cho hai tam giác ABC và XYZ. Nếu \(\frac{AB}{XY} = \frac{BC}{YZ} = \frac{CA}{ZX} = \frac{3}{4}\), thì \(\triangle ABC\) đồng dạng với \(\triangle XYZ\) theo trường hợp nào?
A. g.g
B. c.g.c
C. c.c.c
D. Không đồng dạng
11. Nếu \(\triangle ABC \sim \triangle ABC\) với tỉ số đồng dạng là \(k\), thì tỉ số diện tích của \(\triangle ABC\) và \(\triangle ABC\) là bao nhiêu?
A. \(k\)
B. \(k^2\)
C. \(\sqrt{k}\\)
D. \(\frac{1}{k}\)
12. Cho \(\triangle ABC\) có \(AB = 3\), \(AC = 4\), \(BC = 5\). Cho \(\triangle DEF\) có \(DE = 6\), \(DF = 8\), \(EF = 10\). \(\triangle ABC\) đồng dạng với \(\triangle DEF\) theo trường hợp nào?
A. g.g
B. c.g.c
C. c.c.c
D. Không đồng dạng
13. Cho \(\triangle ABC \sim \triangle MNP\). Nếu \(AB = 6\), \(MN = 9\) và \(NP = 12\), thì độ dài cạnh \(BC\) là bao nhiêu?
14. Cho \(\triangle ABC\) và \(\triangle DEF\) có \(\frac{AB}{DE} = \frac{AC}{DF}\) và \(\angle A = \angle D\). Hai tam giác này đồng dạng với nhau theo trường hợp nào?
A. g.g
B. c.c.c
C. c.g.c
D. Không đồng dạng
15. Cho \(\triangle ABC\) vuông tại A. Đường cao \(AH\) chia \(\triangle ABC\) thành hai tam giác đồng dạng với \(\triangle ABC\). Đó là các tam giác nào?
A. \(\triangle ABH\) và \(\triangle CAH\)
B. \(\triangle ABH\) và \(\triangle BCH\)
C. \(\triangle CAH\) và \(\triangle BCH\)
D. \(\triangle ABH\) và \(\triangle ABC\)