1. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, trong trường hợp nào sau đây, doanh nghiệp có thể bị giải thể?
A. Doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ liên tục trong 03 năm.
B. Doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thuế.
C. Doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
D. Doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động quá 06 tháng.
2. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, ai là người có quyền yêu cầu Tòa án xem xét hủy bỏ nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông?
A. Bất kỳ cổ đông nào.
B. Chỉ cổ đông sở hữu từ 10% tổng số cổ phần phổ thông trở lên.
C. Chỉ thành viên Hội đồng quản trị.
D. Chỉ Ban kiểm soát.
3. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, quyết định của Hội đồng thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên được thông qua khi nào?
A. Khi có ít nhất 51% tổng số vốn điều lệ của các thành viên dự họp biểu quyết tán thành.
B. Khi có ít nhất 65% tổng số vốn điều lệ của các thành viên dự họp biểu quyết tán thành.
C. Khi có ít nhất 75% tổng số vốn điều lệ của các thành viên dự họp biểu quyết tán thành.
D. Khi có 100% tổng số vốn điều lệ của các thành viên dự họp biểu quyết tán thành.
4. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, cơ cấu tổ chức quản lý của công ty cổ phần có thể lựa chọn theo mô hình nào?
A. Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc/Giám đốc.
B. Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc/Giám đốc.
C. Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc/Giám đốc hoặc Đại hội đồng cổ đông, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc/Giám đốc.
D. Cả 3 đáp án trên.
5. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, cơ quan đăng ký kinh doanh phải cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới?
A. 03 ngày làm việc.
B. 05 ngày làm việc.
C. 10 ngày làm việc.
D. 15 ngày làm việc.
6. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, tỷ lệ tối thiểu bao nhiêu số phiếu biểu quyết của cổ đông phổ thông tham dự họp Đại hội đồng cổ đông là cần thiết để thông qua quyết định bán toàn bộ hoặc phần lớn tài sản của công ty?
A. 51%.
B. 65%.
C. 75%.
D. 90%.
7. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn?
A. Đại hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên) hoặc Chủ sở hữu công ty (đối với công ty TNHH một thành viên).
B. Hội đồng quản trị.
C. Tổng Giám đốc (Giám đốc).
D. Sở Kế hoạch và Đầu tư.
8. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ công ty TNHH sang công ty cổ phần cần đáp ứng điều kiện nào sau đây?
A. Phải được sự đồng ý của tất cả các thành viên/chủ sở hữu công ty TNHH.
B. Phải có báo cáo tài chính đã được kiểm toán.
C. Phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
D. Cả 3 đáp án trên.
9. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, loại hình công ty nào sau đây phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (thành viên hợp danh)?
A. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
C. Công ty cổ phần.
D. Công ty hợp danh.
10. Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện để một cá nhân được thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo Luật Doanh nghiệp 2020?
A. Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
B. Không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp.
C. Có trình độ học vấn từ đại học trở lên.
D. Có địa chỉ thường trú rõ ràng.
11. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, nội dung nào sau đây KHÔNG bắt buộc phải có trong Điều lệ công ty?
A. Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty.
B. Ngành, nghề kinh doanh của công ty.
C. Vốn điều lệ và phương thức tăng, giảm vốn điều lệ.
D. Thông tin cá nhân của các thành viên sáng lập.
12. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, vốn pháp định là điều kiện bắt buộc đối với loại hình doanh nghiệp nào?
A. Tất cả các loại hình doanh nghiệp.
B. Chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp kinh doanh các ngành, nghề yêu cầu vốn pháp định.
C. Chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
D. Không áp dụng đối với bất kỳ loại hình doanh nghiệp nào.
13. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, loại hình doanh nghiệp nào sau đây phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình về các khoản nợ của doanh nghiệp?
A. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
B. Công ty hợp danh.
C. Công ty cổ phần.
D. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
14. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, thời hạn góp vốn điều lệ của các thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn là bao lâu kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?
A. 30 ngày.
B. 60 ngày.
C. 90 ngày.
D. 120 ngày.
15. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết tranh chấp giữa công ty và người quản lý?
A. Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên.
B. Tòa án hoặc Trọng tài.
C. Sở Kế hoạch và Đầu tư.
D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
16. Trong một công ty cổ phần, cổ đông sở hữu cổ phần loại nào sau đây có quyền biểu quyết về tất cả các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông?
A. Cổ phần ưu đãi cổ tức.
B. Cổ phần ưu đãi hoàn lại.
C. Cổ phần phổ thông.
D. Cổ phần ưu đãi biểu quyết.
17. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, hành vi nào sau đây bị cấm đối với người quản lý doanh nghiệp?
A. Kinh doanh các ngành nghề mà doanh nghiệp đã đăng ký.
B. Tiết lộ thông tin bí mật của doanh nghiệp cho đối tác.
C. Tham gia vào các hoạt động từ thiện.
D. Đại diện cho doanh nghiệp trong các giao dịch thương mại.
18. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, hành vi nào sau đây KHÔNG được coi là hành vi vi phạm nghĩa vụ trung thực và cẩn trọng của người quản lý doanh nghiệp?
A. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để tư lợi cá nhân.
B. Cố ý làm trái quy định của pháp luật gây thiệt hại cho doanh nghiệp.
C. Không tham gia đầy đủ các cuộc họp của Hội đồng quản trị.
D. Tiết lộ thông tin mật của doanh nghiệp cho đối thủ cạnh tranh.
19. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, loại chứng khoán nào sau đây KHÔNG được phép phát hành bởi công ty cổ phần?
A. Cổ phần phổ thông.
B. Cổ phần ưu đãi biểu quyết.
C. Cổ phần ưu đãi cổ tức.
D. Trái phiếu chuyển đổi.
20. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, ưu điểm nổi bật của việc thành lập công ty cổ phần so với công ty TNHH là gì?
A. Thủ tục thành lập đơn giản hơn.
B. Khả năng huy động vốn dễ dàng hơn thông qua phát hành cổ phiếu.
C. Chế độ trách nhiệm hữu hạn tuyệt đối.
D. Ít chịu sự kiểm soát của Nhà nước hơn.
21. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, loại hình doanh nghiệp nào sau đây không có tư cách pháp nhân?
A. Công ty hợp danh.
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn.
C. Doanh nghiệp tư nhân.
D. Công ty cổ phần.
22. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, trường hợp nào sau đây không được coi là xung đột lợi ích của người quản lý doanh nghiệp?
A. Người quản lý sử dụng thông tin của công ty để tư lợi cá nhân.
B. Người quản lý tham gia vào các hoạt động kinh doanh cạnh tranh trực tiếp với công ty.
C. Người quản lý nhận quà biếu từ đối tác của công ty mà không báo cáo.
D. Người quản lý đầu tư vào một công ty khác không liên quan đến lĩnh vực kinh doanh của công ty mình.
23. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, trong trường hợp nào sau đây, công ty hợp danh có thể kết nạp thêm thành viên hợp danh mới?
A. Khi được sự chấp thuận của tất cả các thành viên hợp danh còn lại.
B. Khi được sự chấp thuận của đa số thành viên hợp danh.
C. Khi có nhu cầu tăng vốn điều lệ.
D. Khi có thành viên hợp danh rút khỏi công ty.
24. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, ai là người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu?
A. Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty.
B. Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc.
C. Người được ủy quyền bằng văn bản của chủ sở hữu.
D. Bất kỳ thành viên nào trong Hội đồng thành viên.
25. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, trong công ty hợp danh, thành viên nào phải chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ của công ty?
A. Chỉ thành viên hợp vốn.
B. Chỉ thành viên hợp danh.
C. Tất cả các thành viên hợp danh.
D. Tất cả các thành viên của công ty.
26. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, trường hợp nào sau đây không thuộc trường hợp doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?
A. Doanh nghiệp kê khai không trung thực, không chính xác nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
B. Doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh quá 01 năm mà không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh.
C. Doanh nghiệp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định.
D. Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh 03 tháng liên tục.
27. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, hành vi nào sau đây cấu thành hành vi cạnh tranh không lành mạnh?
A. Bán hàng hóa, dịch vụ dưới giá thành.
B. Sử dụng trái phép bí mật kinh doanh của doanh nghiệp khác.
C. Gây rối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác.
D. Cả 3 đáp án trên.
28. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp tư nhân do ai làm chủ?
A. Một cá nhân.
B. Một nhóm cá nhân.
C. Một tổ chức.
D. Hai cá nhân trở lên.
29. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, trong một công ty TNHH hai thành viên trở lên, thành viên nào có quyền định đoạt cao nhất đối với các vấn đề quan trọng của công ty?
A. Tổng Giám đốc (Giám đốc).
B. Hội đồng thành viên.
C. Chủ tịch Hội đồng thành viên.
D. Ban Kiểm soát (nếu có).
30. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, khi một thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người khác thì thành viên còn lại có quyền gì?
A. Có quyền ưu tiên mua lại phần vốn góp đó.
B. Có quyền ngăn cản việc chuyển nhượng.
C. Có quyền yêu cầu người nhận chuyển nhượng phải trả giá cao hơn.
D. Không có quyền gì.