1. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, vốn điều lệ của công ty là gì?
A. Số tiền mà các thành viên hoặc cổ đông cam kết góp vào công ty.
B. Tổng tài sản của công ty tại thời điểm thành lập.
C. Số tiền mà công ty vay từ ngân hàng.
D. Lợi nhuận mà công ty tạo ra trong năm đầu tiên.
2. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, trường hợp nào sau đây không được coi là xung đột lợi ích của người quản lý doanh nghiệp?
A. Người quản lý sử dụng thông tin của doanh nghiệp để kinh doanh riêng.
B. Người quản lý tham gia vào việc quyết định các hợp đồng mà doanh nghiệp có giao dịch với công ty do người đó hoặc người thân của người đó sở hữu.
C. Người quản lý nhận quà biếu từ đối tác của doanh nghiệp.
D. Người quản lý làm việc thêm cho một công ty khác mà không gây ảnh hưởng đến hiệu quả công việc tại doanh nghiệp hiện tại.
3. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, trong công ty cổ phần, Hội đồng quản trị có trách nhiệm gì?
A. Điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày.
B. Giám sát hoạt động của Ban kiểm soát.
C. Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển của công ty.
D. Thực hiện các quyết định của Đại hội đồng cổ đông.
4. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, loại hình công ty nào sau đây phải có ít nhất một thành viên là thành viên hợp danh?
A. Công ty cổ phần.
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
C. Công ty hợp danh.
D. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
5. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, ưu điểm nổi bật của loại hình công ty cổ phần so với các loại hình doanh nghiệp khác là gì?
A. Chế độ chịu trách nhiệm hữu hạn của các cổ đông.
B. Khả năng huy động vốn lớn thông qua phát hành cổ phiếu.
C. Thủ tục thành lập đơn giản.
D. Chi phí quản lý thấp.
6. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, ai là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp tư nhân?
A. Chủ tịch Hội đồng thành viên.
B. Tổng giám đốc.
C. Chủ doanh nghiệp tư nhân.
D. Người được ủy quyền.
7. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, hành vi nào sau đây cấu thành hành vi cạnh tranh không lành mạnh?
A. Giảm giá sản phẩm để tăng doanh số.
B. Quảng cáo sản phẩm trên các phương tiện truyền thông.
C. Xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của doanh nghiệp khác.
D. Tuyển dụng nhân viên có kinh nghiệm.
8. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, trong công ty cổ phần, Đại hội đồng cổ đông có quyền gì?
A. Quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty.
B. Quyết định các vấn đề quan trọng nhất của công ty như sửa đổi điều lệ, bầu Hội đồng quản trị.
C. Điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty.
D. Giám sát hoạt động của Hội đồng quản trị.
9. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, khi nào thì công ty TNHH một thành viên phải chuyển đổi thành loại hình doanh nghiệp khác?
A. Khi chủ sở hữu công ty quyết định.
B. Khi công ty bị thua lỗ liên tục trong 3 năm.
C. Khi chủ sở hữu công ty chết hoặc mất tích.
D. Khi công ty muốn mở rộng quy mô kinh doanh.
10. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, thời hạn góp vốn điều lệ của các thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là bao lâu kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?
A. 30 ngày.
B. 60 ngày.
C. 90 ngày.
D. 120 ngày.
11. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, loại hình doanh nghiệp nào sau đây bắt buộc phải có Hội đồng thành viên?
A. Công ty cổ phần.
B. Công ty hợp danh.
C. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
D. Doanh nghiệp tư nhân.
12. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, trách nhiệm của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là gì?
A. Chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
B. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp.
C. Chịu trách nhiệm về việc quản lý tài chính của doanh nghiệp.
D. Chịu trách nhiệm về việc tuyển dụng và đào tạo nhân viên.
13. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, hành vi nào sau đây bị coi là vi phạm nghĩa vụ trung thực và cẩn trọng của người quản lý doanh nghiệp?
A. Đưa ra quyết định kinh doanh mạo hiểm nhưng có cơ sở.
B. Không tiết lộ thông tin về các giao dịch có liên quan đến lợi ích cá nhân của mình.
C. Tuyển dụng nhân viên không đủ năng lực.
D. Không tham gia đầy đủ các cuộc họp của Hội đồng quản trị.
14. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu bao nhiêu phần trăm tổng số cổ phần phổ thông thì có quyền yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông?
A. 1%.
B. 5%.
C. 10%.
D. 20%.
15. Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện để một cá nhân được thành lập và quản lý doanh nghiệp tư nhân theo Luật Doanh nghiệp 2020?
A. Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
B. Không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp.
C. Có vốn điều lệ tối thiểu là 1 tỷ đồng.
D. Là cá nhân duy nhất sở hữu doanh nghiệp.
16. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp danh trong công ty hợp danh khác với thành viên góp vốn như thế nào?
A. Thành viên hợp danh có quyền quản lý công ty, chịu trách nhiệm vô hạn, còn thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn.
B. Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn có quyền và nghĩa vụ như nhau.
C. Thành viên góp vốn có quyền quản lý công ty, còn thành viên hợp danh thì không.
D. Thành viên hợp danh chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn, còn thành viên góp vốn chịu trách nhiệm vô hạn.
17. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, khi nào doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?
A. Khi doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh quá 6 tháng mà không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh.
B. Khi doanh nghiệp vi phạm pháp luật về thuế.
C. Khi doanh nghiệp bị thua lỗ liên tục trong 3 năm.
D. Khi doanh nghiệp không thực hiện đúng cam kết với khách hàng.
18. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, trong công ty cổ phần, cổ đông sở hữu cổ phần loại nào sau đây có quyền biểu quyết về tất cả các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông?
A. Cổ phần ưu đãi biểu quyết.
B. Cổ phần ưu đãi cổ tức.
C. Cổ phần phổ thông.
D. Cổ phần ưu đãi hoàn lại.
19. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, trong trường hợp nào sau đây, doanh nghiệp có thể tạm ngừng kinh doanh?
A. Khi doanh nghiệp bị thua lỗ.
B. Khi doanh nghiệp không có đủ nhân viên.
C. Khi doanh nghiệp tự nguyện tạm ngừng kinh doanh và thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh.
D. Khi doanh nghiệp vi phạm pháp luật.
20. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty như thế nào?
A. Chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi phần vốn đã góp vào công ty.
B. Chịu trách nhiệm hữu hạn tương ứng với tỷ lệ sở hữu vốn.
C. Chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình.
D. Không chịu trách nhiệm nếu công ty không có khả năng thanh toán.
21. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, khi một thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên muốn chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người không phải là thành viên công ty, thì phải thực hiện thủ tục nào sau đây?
A. Thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh.
B. Chào bán phần vốn đó cho các thành viên còn lại của công ty.
C. Tổ chức đấu giá công khai.
D. Xin ý kiến của Đại hội đồng cổ đông.
22. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, hành vi nào sau đây được coi là lạm dụng địa vị thống lĩnh thị trường?
A. Bán hàng hóa, dịch vụ dưới giá thành.
B. Áp đặt giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ bất hợp lý.
C. Quảng cáo sai sự thật về sản phẩm.
D. Tất cả các hành vi trên.
23. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp?
A. Đại hội đồng cổ đông (đối với công ty cổ phần) hoặc Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH).
B. Sở Kế hoạch và Đầu tư.
C. Cục Quản lý đăng ký kinh doanh.
D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
24. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, hành vi nào sau đây KHÔNG bị cấm đối với người quản lý doanh nghiệp?
A. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để tư lợi.
B. Tiết lộ bí mật kinh doanh của doanh nghiệp.
C. Trung thực, cẩn trọng và mẫn cán trong thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao.
D. Trốn tránh trách nhiệm khi gây thiệt hại cho doanh nghiệp.
25. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, điều gì xảy ra nếu thành viên công ty TNHH không góp đủ vốn điều lệ đúng thời hạn?
A. Bị phạt tiền.
B. Mất quyền thành viên tương ứng với phần vốn chưa góp.
C. Bị khởi kiện ra tòa.
D. Công ty bị giải thể.
26. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, mục đích chính của việc công bố thông tin doanh nghiệp là gì?
A. Để quảng bá thương hiệu của doanh nghiệp.
B. Để tăng cường tính minh bạch và trách nhiệm giải trình của doanh nghiệp.
C. Để thu hút vốn đầu tư từ các nhà đầu tư.
D. Để tuân thủ quy định của pháp luật.
27. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, khi doanh nghiệp giải thể, tài sản của doanh nghiệp được phân chia theo thứ tự ưu tiên nào?
A. Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp phải trả cho người lao động;các khoản nợ thuế;các khoản nợ khác.
B. Các khoản nợ thuế;các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp phải trả cho người lao động;các khoản nợ khác.
C. Các khoản nợ khác;các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp phải trả cho người lao động;các khoản nợ thuế.
D. Các khoản nợ khác;các khoản nợ thuế;các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp phải trả cho người lao động.
28. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, loại hình doanh nghiệp nào sau đây không có tư cách pháp nhân?
A. Công ty cổ phần.
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
C. Công ty hợp danh.
D. Doanh nghiệp tư nhân.
29. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, trong trường hợp nào sau đây, Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có thể triệu tập Đại hội đồng cổ đông bất thường?
A. Khi có yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 5% tổng số cổ phần phổ thông trở lên trong thời gian liên tục ít nhất 6 tháng.
B. Khi lợi nhuận sau thuế của công ty giảm 10% so với năm trước.
C. Khi giá cổ phiếu của công ty giảm liên tục trong 1 tháng.
D. Khi Tổng giám đốc công ty từ chức.
30. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, khi doanh nghiệp thay đổi người đại diện theo pháp luật, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục gì?
A. Không cần thực hiện thủ tục gì.
B. Báo cáo với cơ quan thuế.
C. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
D. Xin giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.