Trắc nghiệm Kết nối Toán học 10 bài tập cuối chương 7: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

0
Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!
Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!

Trắc nghiệm Kết nối Toán học 10 bài tập cuối chương 7: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

Trắc nghiệm Kết nối Toán học 10 bài tập cuối chương 7: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

1. Tích vô hướng của hai vectơ $\vec{u} = (1; -2)$ và $\vec{v} = (3; 4)$ là:

A. $-5$
B. $5$
C. $-11$
D. $11$

2. Cho hai điểm M$(1; 5)$ và N$(-3; 1)$. Trung điểm I của đoạn thẳng MN có tọa độ là:

A. $(-1; 3)$
B. $(2; 6)$
C. $(4; 4)$
D. $(1; 3)$

3. Cho ba điểm A$(1; 2)$, B$(3; 4)$, C$(5; 6)$. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

A. Ba điểm A, B, C thẳng hàng.
B. Ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
C. A là trung điểm của BC.
D. B là trung điểm của AC.

4. Cho điểm A$(3; 5)$. Phép tịnh tiến theo vectơ $\vec{v} = (-2; 1)$ biến điểm A thành điểm A. Tọa độ của A là:

A. $(1; 6)$
B. $(5; 4)$
C. $(1; 4)$
D. $(5; 6)$

5. Trong mặt phẳng Oxy, phương trình đường tròn $(x-1)^2 + (y+2)^2 = 9$ có tâm và bán kính là:

A. Tâm I$(1; -2)$, bán kính $R=3$
B. Tâm I$(-1; 2)$, bán kính $R=3$
C. Tâm I$(1; 2)$, bán kính $R=9$
D. Tâm I$(-1; -2)$, bán kính $R=9$

6. Cho tam giác ABC với A$(0; 0)$, B$(3; 0)$, C$(0; 4)$. Đây là tam giác gì?

A. Tam giác đều
B. Tam giác vuông cân
C. Tam giác cân
D. Tam giác vuông

7. Cho hai vectơ $\vec{u} = (2; 1)$ và $\vec{v} = (m; 3)$. Hai vectơ $\vec{u}$ và $\vec{v}$ cùng phương khi và chỉ khi:

A. $m = 6$
B. $m = \frac{2}{3}$
C. $m = \frac{3}{2}$
D. $m = -6$

8. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm A có tọa độ $(2; 1)$ và điểm B có tọa độ $(-4; 5)$. Tọa độ của vectơ $\vec{AB}$ là:

A. $(-6; 4)$
B. $(6; -4)$
C. $(-2; 6)$
D. $(2; -4)$

9. Cho hai vectơ $\vec{u} = (2; 1)$ và $\vec{v} = (1; -3)$. Tích vô hướng $\vec{u} \cdot \vec{v}$ bằng:

A. $-1$
B. $5$
C. $-5$
D. $1$

10. Cho tam giác ABC có trọng tâm G$(2; 3)$, đỉnh A$(1; 1)$, đỉnh B$(3; 7)$. Tìm tọa độ đỉnh C.

A. $(2; 3)$
B. $(2; 1)$
C. $(2; 5)$
D. $(4; 3)$

11. Cho ba điểm A$(1; 1)$, B$(7; 1)$, C$(4; 4)$. Tìm tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

A. $(4; 0)$
B. $(4; 1)$
C. $(4; 2)$
D. $(4; -1)$

12. Cho hình bình hành ABCD với A$(1; 1)$, B$(3; 4)$, C$(5; 2)$. Tọa độ đỉnh D là:

A. $(3; -1)$
B. $(7; 5)$
C. $(3; 3)$
D. $(7; -1)$

13. Cho hai vectơ $\vec{u} = (2; 1)$ và $\vec{v} = (1; -7)$. Tích vô hướng $\vec{u} \cdot \vec{v}$ bằng:

A. $-1$
B. $5$
C. $-5$
D. $1$

14. Đường thẳng $3x - 4y + 1 = 0$ có một vectơ pháp tuyến là:

A. $(3; 4)$
B. $(3; -4)$
C. $(4; 3)$
D. $(4; -3)$

15. Trong mặt phẳng Oxy, khoảng cách giữa hai điểm A$(1; 2)$ và B$(4; 6)$ là:

A. $5$
B. $\sqrt{7}$
C. $25$
D. $\sqrt{5}$

1 / 15

Category: Trắc nghiệm Kết nối Toán học 10 bài tập cuối chương 7: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

Tags: Bộ đề 1

1. Tích vô hướng của hai vectơ $\vec{u} = (1; -2)$ và $\vec{v} = (3; 4)$ là:

2 / 15

Category: Trắc nghiệm Kết nối Toán học 10 bài tập cuối chương 7: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

Tags: Bộ đề 1

2. Cho hai điểm M$(1; 5)$ và N$(-3; 1)$. Trung điểm I của đoạn thẳng MN có tọa độ là:

3 / 15

Category: Trắc nghiệm Kết nối Toán học 10 bài tập cuối chương 7: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

Tags: Bộ đề 1

3. Cho ba điểm A$(1; 2)$, B$(3; 4)$, C$(5; 6)$. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

4 / 15

Category: Trắc nghiệm Kết nối Toán học 10 bài tập cuối chương 7: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

Tags: Bộ đề 1

4. Cho điểm A$(3; 5)$. Phép tịnh tiến theo vectơ $\vec{v} = (-2; 1)$ biến điểm A thành điểm A. Tọa độ của A là:

5 / 15

Category: Trắc nghiệm Kết nối Toán học 10 bài tập cuối chương 7: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

Tags: Bộ đề 1

5. Trong mặt phẳng Oxy, phương trình đường tròn $(x-1)^2 + (y+2)^2 = 9$ có tâm và bán kính là:

6 / 15

Category: Trắc nghiệm Kết nối Toán học 10 bài tập cuối chương 7: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

Tags: Bộ đề 1

6. Cho tam giác ABC với A$(0; 0)$, B$(3; 0)$, C$(0; 4)$. Đây là tam giác gì?

7 / 15

Category: Trắc nghiệm Kết nối Toán học 10 bài tập cuối chương 7: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

Tags: Bộ đề 1

7. Cho hai vectơ $\vec{u} = (2; 1)$ và $\vec{v} = (m; 3)$. Hai vectơ $\vec{u}$ và $\vec{v}$ cùng phương khi và chỉ khi:

8 / 15

Category: Trắc nghiệm Kết nối Toán học 10 bài tập cuối chương 7: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

Tags: Bộ đề 1

8. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm A có tọa độ $(2; 1)$ và điểm B có tọa độ $(-4; 5)$. Tọa độ của vectơ $\vec{AB}$ là:

9 / 15

Category: Trắc nghiệm Kết nối Toán học 10 bài tập cuối chương 7: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

Tags: Bộ đề 1

9. Cho hai vectơ $\vec{u} = (2; 1)$ và $\vec{v} = (1; -3)$. Tích vô hướng $\vec{u} \cdot \vec{v}$ bằng:

10 / 15

Category: Trắc nghiệm Kết nối Toán học 10 bài tập cuối chương 7: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

Tags: Bộ đề 1

10. Cho tam giác ABC có trọng tâm G$(2; 3)$, đỉnh A$(1; 1)$, đỉnh B$(3; 7)$. Tìm tọa độ đỉnh C.

11 / 15

Category: Trắc nghiệm Kết nối Toán học 10 bài tập cuối chương 7: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

Tags: Bộ đề 1

11. Cho ba điểm A$(1; 1)$, B$(7; 1)$, C$(4; 4)$. Tìm tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

12 / 15

Category: Trắc nghiệm Kết nối Toán học 10 bài tập cuối chương 7: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

Tags: Bộ đề 1

12. Cho hình bình hành ABCD với A$(1; 1)$, B$(3; 4)$, C$(5; 2)$. Tọa độ đỉnh D là:

13 / 15

Category: Trắc nghiệm Kết nối Toán học 10 bài tập cuối chương 7: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

Tags: Bộ đề 1

13. Cho hai vectơ $\vec{u} = (2; 1)$ và $\vec{v} = (1; -7)$. Tích vô hướng $\vec{u} \cdot \vec{v}$ bằng:

14 / 15

Category: Trắc nghiệm Kết nối Toán học 10 bài tập cuối chương 7: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

Tags: Bộ đề 1

14. Đường thẳng $3x - 4y + 1 = 0$ có một vectơ pháp tuyến là:

15 / 15

Category: Trắc nghiệm Kết nối Toán học 10 bài tập cuối chương 7: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

Tags: Bộ đề 1

15. Trong mặt phẳng Oxy, khoảng cách giữa hai điểm A$(1; 2)$ và B$(4; 6)$ là: