Trắc nghiệm Cánh diều Toán học 11 bài 6 Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều. Thể tích của một số hình khối
1. Hình hộp chữ nhật có ba kích thước là $l$, $w$, $h$. Thể tích của hình hộp chữ nhật được tính như thế nào?
A. $V = lwh$
B. $V = 2(lw+lh+wh)$
C. $V = l+w+h$
D. $V = \frac{1}{3}lwh$
2. Cho hình lăng trụ đứng tam giác đều ABC.ABC có cạnh đáy là $a$ và chiều cao là $h$. Thể tích của hình lăng trụ này là bao nhiêu?
A. $V = \frac{\sqrt{3}}{4}a^2 h$
B. $V = a^2 h$
C. $V = \frac{1}{3} \frac{\sqrt{3}}{4}a^2 h$
D. $V = 3a h$
3. Hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy $a$ và chiều cao $h$. Nếu tăng cạnh đáy lên gấp đôi và giữ nguyên chiều cao, thể tích của hình chóp mới sẽ thay đổi như thế nào?
A. Tăng gấp bốn lần.
B. Tăng gấp đôi.
C. Không thay đổi.
D. Tăng gấp tám lần.
4. Cho hình chóp đều S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh $a$ và chiều cao $SO = h$. Thể tích của hình chóp này là bao nhiêu?
A. $V = \frac{1}{3} a^2 h$
B. $V = a^2 h$
C. $V = \frac{1}{3} (4a) h$
D. $V = \frac{1}{2} a^2 h$
5. Cho hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành. Diện tích đáy là $S_{day}$ và chiều cao là $h$. Thể tích của hình lăng trụ này là:
A. $V = S_{day} \times h$
B. $V = \frac{1}{3} S_{day} \times h$
C. $V = P_{day} \times h$
D. $V = 2S_{day} + P_{day} \times h$
6. Cho hình lăng trụ đứng có đáy là hình vuông cạnh $a$ và chiều cao là $2a$. Thể tích của hình lăng trụ này là bao nhiêu?
A. $2a^3$
B. $a^3$
C. $3a^3$
D. $a^2$
7. Một hình chóp có diện tích đáy là $B$ và chiều cao là $h$. Nếu tăng chiều cao lên gấp đôi nhưng giữ nguyên diện tích đáy, thể tích của hình chóp mới sẽ thay đổi như thế nào?
A. Tăng gấp đôi.
B. Giảm đi một nửa.
C. Không thay đổi.
D. Tăng gấp ba.
8. Cho hình lăng trụ đứng tam giác ABC.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, $AB = AC = a$, và chiều cao $AA = h$. Tính diện tích toàn phần của hình lăng trụ.
A. $2S_{day} + P_{day} \times h = 2(\frac{1}{2}a^2) + (2a + a\sqrt{2})h = a^2 + (2a + a\sqrt{2})h$
B. $P_{day} \times h = (2a + a\sqrt{2})h$
C. $S_{day} = \frac{1}{2}a^2$
D. $P_{day} = 2a + a\sqrt{2}$
9. Nếu một hình lăng trụ đứng có đáy là hình vuông cạnh $a$ và chiều cao là $a$, thì thể tích của nó bằng bao nhiêu?
A. $a^3$
B. $2a^3$
C. $a^2$
D. $3a^3$
10. Hình chóp đều là hình chóp có đáy là đa giác đều và các mặt bên là các tam giác cân bằng nhau. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chân đường cao trùng với tâm của đa giác đáy.
B. Các cạnh bên có độ dài bằng nhau.
C. Các mặt bên là các tam giác đều.
D. Các cạnh đáy bằng nhau.
11. Cho hình lăng trụ đứng tam giác ABC.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh $a$, đường cao $h$. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng này là bao nhiêu?
A. $P_{day} \times h = 3a \times h$
B. $2 \times S_{day} + P_{day} \times h = 2 \times \frac{\sqrt{3}}{4}a^2 + 3a \times h$
C. $S_{day} = \frac{\sqrt{3}}{4}a^2$
D. $P_{day} = 3a$
12. Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài, chiều rộng, chiều cao lần lượt là 6 cm, 4 cm, 5 cm. Thể tích của hình hộp chữ nhật này là:
A. $120$ cm$^3$
B. $94$ cm$^3$
C. $148$ cm$^3$
D. $48$ cm$^3$
13. Trong hình chóp đều, đường cao của các mặt bên được gọi là gì?
A. Cạnh bên.
B. Trung đoạn.
C. Đường cao của đáy.
D. Cạnh đáy.
14. Cho hình chóp đều S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh $a$, và chiều cao $h$. Tính thể tích của hình chóp.
A. $V = \frac{1}{3} \frac{\sqrt{3}}{4}a^2 h$
B. $V = \frac{\sqrt{3}}{4}a^2 h$
C. $V = \frac{1}{3} a^2 h$
D. $V = a^2 h$
15. Một hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật với hai cạnh là $x$ và $y$. Chiều cao của lăng trụ là $z$. Thể tích của hình lăng trụ này được tính như thế nào?
A. $V = x \times y \times z$
B. $V = \frac{1}{3} \times x \times y \times z$
C. $V = 2(x+y) \times z$
D. $V = x^2 + y^2$